Do là động từ hành động phổ biến nhất trong tiếng Anh và nó có nhiều dạng khác nhau tùy thuộc vào thì của câu. Do là động từ được sử dụng với các đại từ như I, you, we, and they. Mặt khác, does và did là hai trong số các dạng của động từ do gây nhầm lẫn cho một PTNS đại tràng [10] Tƣơng tự, thử nghiệm lâm s ng COST đã kết luận PTNS đƣợc chấp nhận nhƣ là một chọn lựa để điều trị UT T [7]. Ở Việt nam, PTNS đã đƣợc áp dụng trong điều trị UT T từ năm -2003 tại các Bệnh viện trƣ ng đại học và trung tâm PTNS [11],[12],[13]. Các đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ phổ biến trong tiếng Anh. Sử dụng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề nếu mệnh đề quan hệ nằm ở giữa câu. Sử dụng 1 dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề nếu mệnh đề quan hệ nằm ở cuối câu. Ví dụ: Mary, Tác giả: loigiaihay.com Ngày đăng tải: 10/06/2021 02:01 PM Đánh giá từ người dùng: 3 ⭐ (58647 lượt đánh giá) Đánh giá cao nhất: 3⭐ Đánh giá thấp nhất: 3⭐ Tóm tắt: Giải bài tập Luyện từ và câu: Đại từ xưng hô trang 105 SGK Tiếng Việt 5 tập 1. Câu 3. Tìm những từ em vẫn dùng để xưng h 🧑‍🏫 Đối với cuộc đời của mỗi sinh viên thì khoảng thời gian này thực sự là chất chứa rất nhiều kỉ niệm thời đại học. Một ngày mới của các bạn bắt đầu từ 5h sáng với bài thể dục và sau đó là lúc bắt đầu các buổi học. I4ghSxg. Phân tích khái niệm đại từ là gì, cách phân loại đại từ, vai trò của đại từ trong câu, một số ví dụ minh họa về đại từ và một số bài tập về đại từ là gì là khái niệm có thể gây ra một số khó khăn cho các em học sinh trong quá trình học môn Ngữ văn ở trường. Tuy nhiên đây lại là kiến thức cơ bản vô cùng quan trọng để các học sinh có thể đặt câu và viết văn một cách chính xác, đúng ngữ pháp. Cùng tìm hiểu định nghĩa về đại từ, vai trò của đại từ trong câu, các loại đại từ và ví dụ minh họa đối với từng Đại từ là gì?2 Phân các loại đại từ trong tiếng Đại từ nhân Đại từ nghi Đại từ thay thế3 Vai trò của đại từ là gì?4 Một số ví dụ về đại từ5 Gợi ý các bài tập về đại từ không có trong Bài tập 1 Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ “tôi” Bài tập 2 Tìm đại từ xuất hiện trong các câu Bài tập 3 Thay thế các từ hoặc cụm từ trong các câu dưới đây bằng đại từ phù hợp6 Giải bài Bài tập Bài tập Bài tập 3Đại từ là gì?Đại từ là những từ ngữ được người nói, người viết dùng để xưng hô hoặc có tác dụng thay thế cho tính từ, động từ, danh từ hoặc một cụm tình từ, động từ hay danh từ trong câu để không phải đa dạng hóa cách viết và tránh phải lặp lại từ ngữ với tần suất quá dày từ là gì?Đại từ có thể phân chia thành hai loạiĐại từ dùng để trỏ trỏ sự vật, số lượng, tính chất sự việc, hoạt động…Đại từ dùng để hỏi hỏi về số lượng, về người, về tính chất sự việc, hoạt động…Phân các loại đại từ trong tiếng ViệtĐại từ nhân xưngLà đại từ xưng hô dùng để chỉ đại diện, ngôi thứ và dùng để thế chỗ cho danh từ. Đại từ nhân xưng có 3 ngôi đó làNgôi thứ nhất được người nói/người viết sử dụng để xưng hô về bản thân mình chúng ta, chúng tôi, tôi, tớ, ta…Ngôi thứ hai được người nói/người viết dùng để nói về người đối diện trong giao tiếp cậu, các cậu, các bác, các cô, các bạn…Ngôi thứ 3 được người nói/người viết dùng để nói về người khác không trực tiếp tham gia vào cuộc đối thoại chúng nó, bọn nó, cô ta, hắn, họ…Ngoài ra trong tiếng Việt có một số danh từ cũng được sử dụng làm đại từ xưng hôMột số từ dùng để chỉ chức vụ, nghề nghiệp có thể dùng để xưng hô thầy giáo, luật sư, thầy hiệu trưởng, bộ trưởng…Các từ dùng để chỉ quan hệ gia đình dùng để xưng hô anh, chị, em, bố, mẹ, ông, bà…Đại từ nghi vấnLà đại từ được sử dụng để hỏi. Nội dung hỏi có thể liên quan đến số lượng, tính chất sự vật, thời gian, nơi chốn, hỏi về người…Đại từ thay thếDùng để thay thế các từ hoặc cụm từ khác để hạn chế sự lặp từ hoặc người nói, người viết không muốn nhắc tới một cách trực tiếp. Được chia thành các loại như sauĐại từ thay thế cho danh từ chúng, họ, chúng tôi, bọn họ…Đại từ thay thế cho tính từ, động từ thế này, vậy, như thế…Đại từ thay thế cho số từ bao nhiêu, bao…Vai trò của đại từ là gì?Trong câu, đại từ thường đảm nhận những vai trò như sauLà chủ ngữ, vị ngữ hay phụ ngữ cho một tính từ, động từ hay danh từ nào đóLà thành phần chính trong câuNhằm mục đích thay thế các thành phần khácCó chức năng trỏMột số ví dụ về đại từĐại từ dùng để trỏ sự vật Cái váy này đẹp quá! Cậu mua nó ở đâu vậy?Đại từ trỏ số lượng Bọn mình đã lớn rồi, không còn là trẻ con nữa từ dùng để hỏi về số lượng Cậu đã đặt bao nhiêu suất ăn vậy?Đại từ dùng để hỏi về tính chất, hoạt động, sự việc Thế rồi mọi chuyện kết thúc như thế nào?Gợi ý các bài tập về đại từ không có trong SGKBài tập 1 Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ “tôi”Tôi đang chơi nhảy dây thì mẹ gọi về ăn bị cô giáo chê trách trong buổi học hôm nay là lớp ai cũng quý mến mẹ tôi luôn chiều chuộng hai anh em tôi hết mắt tôi, mẹ luôn là người tuyệt vời tập 2 Tìm đại từ xuất hiện trong các câu sauTrong buổi học, cô Hiền đặt câu hỏi cho các em học em ơi, ai có thể cho cô biết khái niệm đại từ là gì?An trả lời “Em thưa cô, đại từ là từ dùng để xưng hô ạ.”Cô giáo mỉm cười đáp lại Cô thấy câu trả lời của em là đúng, nhưng chưa đủ.”Bài tập 3 Thay thế các từ hoặc cụm từ trong các câu dưới đây bằng đại từ phù hợpCon bướm bay lượn khắp nơi, cánh của con bướm có những màu sắc rực rỡ thật dậy thật sớm và Nam không quên chuẩn bị đầy đủ sách vở để đến trường.–Minh ơi hôm qua mấy giờ cậu về nhà?-Hôm qua 5 giờ tớ mới về, đường tắc cũng 5 giờ mới về bài tậpBài tập 1“Tôi” là thành phần chủ ngữ“Tôi” là thành phần vị ngữ“Tôi” là thành phần bổ ngữ“Tôi” là thành phần định ngữTôi là thành phần trạng ngữBài tập 2Đại từ “cô” dùng để thay thế cho “cô Hiền”Đại từ “em” dùng để thay thế cho “An”Bài tập 3Thay thế từ “con bướm” bằng từ “nó”Thay thế “Nam” bằng từ “cậu”Thay thế cụm từ “5 giờ mới về nhà” bằng từ “thế”.Mong rằng bài viết này đã giúp các em học sinh hiểu hơn đại từ là gì. Đồng thời hiểu được vai trò và cách đặt câu với đại từ. Chúc các em học thêm Khởi ngữ là gì? Tác dụng và dấu hiệu nhận biết khởi ngữ Thuật Ngữ -Khởi ngữ là gì? Tác dụng và dấu hiệu nhận biết khởi ngữVăn biểu cảm là gì? Hướng dẫn cách viết văn biểu cảmSố từ là gì? Lượng từ là gì? Bài tập và ví dụ minh họaLuận điểm là gì? Luận cứ là gì? Ví dụ luận cứ và luận điểmTừ tượng thanh từ tượng hình là gì? Tác dụng và ví dụ minh họaTừ đơn và từ phức là gì? Cách phân biệt và ví dụ minh họaThành phần biệt lập là gì? Các loại thành phần biệt lập và ví dụ Đại từ là gì là khái niệm có thể gây ra khó khăn cho các em học sinh trong bộ môn Tiếng Việt. Đây được xem là kiến thức vô cùng quan trọng giúp các em biết được cách đặt câu, vị trí trong câu một cách chính xác nhất. Cùng theo dõi bài chia sẻ bên dưới để hiểu rõ hơn về bài học này nhé! Đại từ là những từ được người sử dụng dùng để xưng hô hay thay thế cho tính từ, động từ, danh từ hoặc một cụm tính từ, cụm động từ, cụm danh từ. Mục đích dùng để đa dạng hóa cách viết trong tiếng Việt cũng như hỗ trợ việc tránh lặp đi lặp lại các từ, mất đi tính mạch lạc của câu. Các loại đại từ trong tiếng Việt Đại từ nhân xưng Là đại từ xưng hô dùng để ám chỉ đại diện, ngôi thứ, và còn dùng để thay thế cho danh từ. Các em học sinh cần lưu ý, đại từ nhân xưng gồm có 3 ngôi Ngôi thứ nhất ám chỉ về bản thân mình tôi, chúng tôi, ta, chúng ta, tớ,… Ngôi thứ hai ám chỉ người đối diện cậu, các cậu, chú, cô, dì,… Ngôi thứ ba ám chỉ một người nào đó không có mặt người đó, anh ta, cô ấy,… Ngoài ra, đại từ nhân xưng còn được áp dụng trong một số ngành nghề, hoàn cảnh gia đình thường ngày mà mọi người vẫn thường xuyên dùng dùng để nói đến một ai đó. Đại từ nghi vấn Là đại từ dùng để đặt câu hỏi. Nội dung của câu có thể liên quan đến nhiều vấn đề xoay quanh cuộc sống. Các đại từ nghi vấn ai, gì, nào, như thế nào, bao nhiêu, bao giờ, đâu, tại sao, vì sao… Đại từ thay thế Đại từ thay thế có chức năng thay thế cụm từ trong câu, ngoài ra nó còn giúp tránh lặp các từ bằng việc thay thế một ai đó cách gián tiếp. Có 3 loại đại từ thay thế mà mọi người nên biết Đại từ thay thế cho danh từ chúng tôi, họ, tôi, bọn họ,… Đại từ thay thế cho động từ, tính từ thế này, thế kia, vậy, cho nên,… Đại từ thay thế cho số từ bao nhiêu, số lượng, tổng cộng, bao,… Vai trò ngữ pháp của đại từ trong tiếng Việt Vai trò của đại từ là gì? Chúng ta cần xác định vai trò chính của đại từ trong ngữ pháp tiếng Việt. Vị trí chủ ngữ, vị ngữ hay phụ ngữ cho một danh từ, động từ, tính từ nào đó trong câu Đóng vai trò là một thành phần chính trong câu Có nhiệm vụ thay thế các thành phần khác một cách hợp lý Có chức năng quan trọng là trỏ, nhấn mạnh. Các ví dụ về đại từ trong tiếng Việt Ví dụ về đại từ nhân xưng Ví dụ 1 Chúng tôi đang trên đường đến trường vào sáng nay. Ví dụ 2 Dì của tôi năm nay đã ngoài 40 tuổi Ví dụ 3 Hôm qua, tôi nhìn thấy anh ấy đi ra ngoài Ví dụ về đại từ nghi vấn Ví dụ 1 Hôm nay, em ăn cơm chưa? Ví dụ 2 Bao giờ bạn đi học lại? Ví dụ 3 Có phải hôm qua tôi gặp bạn trên đường đi đến công viên phải không? Ví dụ 4 Ai là người trực nhật hôm qua ? Ví dụ về đại từ thay thế Ví dụ 1 Hôm nay lớp chúng tôi trực nhật, cho nên chúng tôi đến sớm Ví dụ 2 Hôm nay tôi và Huyền có hẹn đi xem phim, nhưng nhà cô ấy có việc bận nên không thể đi được. Ví dụ 3 Gia đình tôi đã đặt bao nhiêu phần quà cho trẻ em trong xóm? Một số bài tập về đại từ trong tiếng Việt Đặt câu với đại từ 1. Đại từ để trỏ a. Trỏ người, sự vật Đáp án Cậu đợi tớ b. Trỏ số lượng Đáp án Bao nhiêu đây chưa đủ c. Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc Đáp án Cô ấy làm vậy là muốn tốt cho bạn 2. Đại từ để hỏi a. Trỏ người sự vật Đáp án Hoa này là loại hoa gì vậy? b. Trỏ số lượng Đáp án Hộp bút này có giá bao nhiêu? c. Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc Đáp án Anh ấy bị làm sao vậy? Xác định đại từ trong câu sau 1. Chúng tôi thấy mùa hè nắng nóng, ai cũng sợ? Đáp án Chúng tôi, ai 2. Mình về mình có nhớ ta/ Ta về ta nhớ những hoa cùng người Đáp án Mình, ta 3. Em gái tôi tên là Kiều Vy, nhưng tôi quen gọi nó là bé út bởi vì nó là con út trong gia đình Đáp án Tôi, nó Thay thế các đại từ trong câu thành đại từ khác Tìm đại từ trong đoạn hội thoại sau, nói rõ từng đại từ thay thế cho từ ngữ nào a. Trong giờ ra chơi, Nam hỏi Bắc 1 – Bắc ơi, hôm qua bạn được mấy điểm môn Tiếng Anh? 2 – Tớ được điểm 10, còn cậu được mấy điểm ?- Bắc nói. 3 – Tớ cũng thế. Đáp án Bắc, bạn, tớ, cậu, mấy điểm, cũng thế b. Đọc các câu sau Sóc nhảy nhót chuyền cành thế nào ngã trúng ngay vào Chó Sói đang ngủ. Chó Sói choàng dậy tóm được Sóc, định ăn thịt, Sóc bèn van xin – Xin ông thả cháu ra. Sói trả lời – Thôi được, ta sẽ thả mày ra. Có điều mày hãy nói cho ta hay, vì sao họ nhà Sóc chúng mày lúc nào cũng vui vẻ như vậy? Đáp án ông, cháu, ta, mày, có điều, vì sao, chúng mày, như vậy, bèn, nhà Sóc Xem thêm Từ ghép là gì? Các loại từ ghép và bài tập ví dụ về từ ghép Hoán dụ là gì? Tác dụng hoán dụ, các loại hoán dụ và ví dụ minh họa Thành ngữ, tục ngữ là gì? Cách phân biệt và ví dụ về thành ngữ và tục ngữ Lời kết Trên đây là toàn bộ những gì liên quan về khái niệm đại từ là gì? Mong rằng với những kiến thức bổ ích mà Bamboo mang lại, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về ngữ pháp tiếng Việt và hoàn thành xuất sắc bài học khi gặp chúng. Chúc các em thành công. Giáo dụcHọc tiếng Anh Thứ ba, 21/12/2021, 0000 GMT+7 Bạn dùng đại từ quan hệ nào và đặt ở đâu khi nối hai câu "The teacher is in the classroom. He is wearing a blue shirt"? 1. Nối câu có mệnh đề quan hệBước 1 Tìm danh từ/trạng từ ở câu đầu tiên và đại từ/tân ngữ/danh từ ám chỉ cho danh từ/ trạng từ đó ở câu thứ 2 Chọn đại từ hoặc trạng từ quan hệ phù hợp với danh từ/trạng từ 3 Thay thế như sau Đại từ/trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ/trạng từ nào thì đứng ngay sau danh từ/trạng từ đó kèm theo mệnh đề của nó ở câu thứ hai.Ví dụ 1 The teacher is in the classroom. 2 He is wearing a blue shirt Thầy giáo đang ở trong lớp học. Thầy đang mặc chiếc áo sơ mi màu xanh.=> The teacher who is wearing a blue shirt is in the class Thầy giáo, người đang mặc chiếc áo sơ mi màu xanh, đang ở trong lớp học.B1 "He" ở câu 2 ám chỉ "The teacher" ở câu 1.B2 "He" là chủ ngữ chỉ người nên ta chọn "who".B3 Đặt "who" sau "The teacher" cùng mệnh đề chứa who bắt đầu từ dấu chấm câu2, sau đó viết nốt phần còn lại của câu 1 ở phía cuối dụ 1 That is the house. We used to live in that house 2 Đó là ngôi nhà. Chúng tôi từng sống trong ngôi nhà ấy.=> That is the house where we used to live Đấy là ngôi nhà nơi chúng tôi đã từng ở.B1 "in that house" ở câu 2 ám chỉ "the house" ở câu 1.B2 "in that house" là trạng ngữ chỉ nơi chốn nên ta chọn "where".B3 Đặt "where" sau "the house" cùng mệnh đề chứa where bắt đầu từ dấu chấm câu 2, sau đó viết nốt phần còn lại của câu 1 ở phía cuối Trường hợp chủ ngữ của câu 1 và câu 2 cùng là một thì đại từ quan hệ đứng sau chủ ngữ của hành động xảy ra trướcS1 + V1... S1 + V2 .....=> S1 đại từ quan hệ V1....V2.....Ví dụ 1 The waitress served our table yesterday. 2 She is very impolite Nữ nhân viên phục vụ bàn chúng tôi hôm qua. Cô ấy rất mất lịch sự.=> The waitress who served our table yesterday is very impolite Nữ nhân viên người phục vụ bàn chúng tôi hôm qua rất mất lịch sự.B1 "She" 2 ám chỉ "The waitress" 1.B2 "She" là chủ ngữ nên ta chọn "who".B3 Đặt "who" sau "The waitress" và bỏ "she" ở câu 2.3. Mệnh đề quan hệ chứa "whose"Bước 1 Tìm danh từ ở câu đầu tiên và tính từ sở hữu + danh từ ám chỉ đó ở câu thứ 2 Thay "whose" vào từ sở hữu đứng trước danh từ ở câu số 3 Whose + danh từ thay thế cho từ nào thì đứng ngay sau danh từ đó kèm theo mệnh đề của nó ở câu thứ hai.Ví dụ My brother loves 1 the girl. 2 Her father is our former teacher Anh trai tôi yêu cô gái đó. Bố cô ấy là giáo viên chủ nhiệm của tôi.=> My brother loves the girl whose father is our former teacher Anh trai tôi yêu cô gái mà bố cô ấy là giáo viên chủ nhiệm của tôi.B1 "Her" ở câu 2 ám chỉ "the girl" ở câu 1.B2 "Her" là tính từ sở hữu nên ta chọn "whose".B3 Đặt "whose" sau "the girl" cùng mệnh đề chứa whose bắt đầu từ dấu chấm chấm câu 2.Bài tập Nối các câu sau sử dụng đại từ quan hệ phù hợp1. He worked for a company. It produces She called a doctor. The doctor lived My brother is an officer. His car is Linh likes going to the valley. We often go there on We broke a car. It belonged to my The old man and his cows are on the meadow. They are The students were awarded the prize. Their reports are very I don’t know the reason. The reason he left me The man was arrested last week. He is now The professor works in my school. She is from India.>> Đáp ánĐinh Thị Thái Hà Câu hỏi Đặt câu với đại từ dùng để hỏi người, sự vật , số lượng Dòng nào dưới đây nói đúng về chức năng của đại từ để hỏi? A. Đại từ để hỏi dùng để hỏi về người, sự vật; thông báo về số lượng; hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc. B. Đại từ để hỏi dùng để hỏi về người, sự vật; hỏi về số lượng; miêu tả hoạt động, tính chất, sự việc. C. Đại từ để hỏi dùng để hỏi về người, sự vật; hỏi về số lượng; hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc. D. Đại từ để hỏi dùng để miêu tả về người, sự vật; hỏi về số lượng; hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc. Đọc tiếp Xem chi tiết Đặt câu với một số đại từ để hỏi dùng để trỏ chung ai, sao, bao nhiêuĐặt câu với một số danh từ chỉ người được dùng như đại từ xưng hô ông, bà, cô, chú, con, cháu Xem chi tiết Đại từ “mấy”trong câu “Nhà cậu có mấy người?” dùng để làm gì? hỏi về số trỏ số hỏi về hoạt động, tính chất, sự hỏi về người, sự vật Xem chi tiết Đặt câu với đại từ để hỏi về số lượng, về hoạt động, tính chất, sự việc Xem chi tiết Đại từCâu 1. Đại từ là gì?A. Dùng để trở người, sự vật, hoạt động, tính chất… được nói đến trong một ngữcảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏiB. Đại từ là những từ sử dụng để gọi tên người, sự vật, hoạt độngC. Đại từ là từ dùng để chỉ tính chất, hoạt động của sự vật hiện tượngD. Cả 3 đáp án trên đều đúngCâu 2. Có mấy loại đại từ?A. 2 loạiB. 3 loạiC. 4 loạiD. 5 loạiCâu 3. Đại từ “bao nhiêu, mấy” là đại từ để trỏ người, sự vật đúng hay sai?A. ĐúngB. SaiĐáp án BCâu 4. Đại từ “sao, thế nào” l...Đọc tiếp Xem chi tiết - a đại từ để hỏi người, sự vật- hỏi người- hỏi vậtb đại từ để hỏi số lượng- hỏi số lượngc đại từ để hỏi hoạt động, tính chất- hỏi hoạt động- hỏi tính chấtd đại từ để trỏ người- trỏ người e đại từ để trỏ số lượngf đại từ để trỏ hoạt động, tính chất- trỏ hoạt động- trỏ tính chấtMN GIÚP MK VS, MK ĐANG CẦN GẤPĐọc tiếp Xem chi tiết Phần II Tự luậnThế nào là đại từ ? Đặt một câu có chứa đại từ dùng để trỏ người và cho biết chúng giữ chức vụ gì trong câu ? Xem chi tiết Bài 1 Điền vào chỗ Đại từ là những từ để .......... người, sự vật, hành động, tính chất, ... đã được nhắc đến trong một ngữ cảnh nhất định ; hoặc dùng để..........-Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp trong câu như ................, .................; hay phụ ngữ của danh từ, của ............... Xem chi tiết An hồ 12 tháng 11 2021 lúc 1441 Đặt câu với các đại từ Thế, sao, bao nhiêu dùng để trỏ chung. Xem chi tiết 4 Đáp án tưởng như anh ta là người thật thà, nào ngờ cũng chỉ là kẻ đội lốt dối gái ấy là người giỏi giang, trong khi cậu em trai lại có phần dốt sĩ hài thường vui vẻ diễn trò trên sân khấu nhưng tận sâu thẳm họ che giấu nỗi buồn bã cô em thật thà , còn người anh thì dối trá .Trước kia tôi rất giỏi giang nhưng bây giờ có phần hơi dốt thắng cuộc rất vui vẻ , còn người thua cuộc có vẻ buồn bã .724đặt 2 câu để phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển tay nhà chạy416WeeeeeesdChạm và giữ một đoạn để ghim đoạn đó. Các đoạn đã bỏ ghim sẽ bị xóa sau 1 và giữ một đoạn để ghim đoạn đó. Các đoạn đã bỏ ghim sẽ bị xóa sau 1 và giữ một đoạn để ghim đoạn đó. Các đoạn đã bỏ ghim sẽ bị xóa sau 1 và giữ một đoạn để ghim đoạn đó. Các đoạn đã bỏ ghim sẽ bị xóa sau 1 và giữ một đoạn để ghim đoạn đó. Các đoạn đã bỏ ghim sẽ bị xóa sau 1 và giữ một đoạn để ghim đoạn đó. Các đoạn đã bỏ ghim sẽ bị xóa sau 1 và giữ một đoạn để ghim đoạn đó. Các đoạn đã bỏ ghim sẽ bị xóa sau 1 và Share Page Lazi để đón nhận được nhiều thông tin thú vị và bổ ích hơn nữa nhé! Học và chơi với Flashcard Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng xu từ LaziCâu hỏi Tiếng Việt mới nhấtBảng xếp hạng thành viên06-2023 05-2023 Yêu thíchLazi - Người trợ giúp bài tập về nhà 24/7 của bạn Hỏi 15 triệu học sinh cả nước bất kỳ câu hỏi nào về bài tập Nhận câu trả lời nhanh chóng, chính xác và miễn phí Kết nối với các bạn học sinh giỏi và bạn bè cả nước

đặt câu với đại từ