Negative Command. Alternative Means of Commanding. Áp Dụng: Tường Thuật Câu Mệnh Lệnh. Câu mệnh lệnh (command) là loại câu cần có sự thay đổi dặc biệt ở dạng reported speech (câu tường thuật). Trong bài này, chúng ta sẽ điểm qua những sự thay đổi đặc biệt này. Khác với câu
Nội dung text: Lý thuyết và bài tập về Câu mệnh lệnh. Mệnh lệnh thức Ms Hang (Imperative Mood) Khi muốn sai bảo, cầu khiến ai làm gì cho mình Công thức: Verb ( Động từ) + Object (tân ngữ) : Hãy vd Close the door!, Sit on the chair!, kiss her !
7. Bài tập về câu mệnh lệnh (có đáp án) Để áp dụng những kiến thức đã học ở trên, Thế Giới Di Động cung cấp tới bạn một vài bài tập về câu mệnh lệnh trong tiếng anh được phân chia từ cơ bản đến nâng cao giúp người học từng bước nâng cao trình độ.
Các dạng thắc mắc với bài tập về câu tường thuật vào tiếng Anh. 2.1. Dạng 1: Chuyển câu thẳng sang con gián tiếp. 2.1.1. Các nhiều loại câu tường thuật trong giờ Anh cơ bản. Tại nút cnạp năng lượng bạn dạng, bọn họ có 3 loại câu tường thuật đó là câu trần thuật
⓵ Nếu trong mặt phẳng, hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song với nhau. Trong mặt phẳng, hai đường thẳng cùng vuông
1nPfsB. LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP CÂU MỆNH LỆNH CÓ ĐÁP ÁN TIẾNG ANH 10 I. Khái niệm câu mệnh lệnh - Câu mệnh lệnh là câu có tính chất sai khiến nên còn gọi là câu cầu khiến. Một người ra lệnh hoặc yêu cầu cho một người khác làm một việc gì đó. Nó thường theo sau bởi từ please. - Chủ ngữ của câu mệnh lệnh được ngầm hiểu là you. - Luôn dùng dạng thức nguyên thể không có to của động từ trong câu mệnh lệnh. - Câu mệnh lệnh chia làm 2 loại Trực tiếp và gián tiếp. II. Phân loại câu mệnh lệnh, yêu cầu 1. Câu mệnh lệnh, yêu cầu trực tiếp a. Câu mệnh lệnh, yêu cầu thông dụng Khi muốn người nghe thực hiện một hành động nào đó, chúng ta dùng một động từ nguyên thể mà không cần chủ ngữ. Dạng câu này là phổ biến nhất trong các dạng câu yêu cầu, mệnh lệnh và thường được lên giọng ở cuối câu. Ví dụ It’s cold, put some more clothes on and turn off the fan. b. Câu mệnh lệnh, yêu cầu có đối tượng chỉ định Ở dạng câu phía trên, chủ ngữ là được ngầm hiểu là người nghe. Dạng câu đầy đủ của nó là một câu yêu cầu có đối tượng chỉ định. Chúng ta chỉ cần chỉ rõ đối tượng của mệnh lệnh là ai. c. Câu mệnh lệnh, yêu cầu với từ Do Câu yêu cầu với trợ động từ “do” mang ý nghĩa nhấn mạnh vào hành động. Cấu trúc câu tương đối đơn giản, bạn chỉ cần dùng “do” với một động từ nguyên thể. Ví dụ Do make sure you prepare the materials and finish your homework before the next class. d. Câu mệnh lệnh, yêu cầu với từ Please Để câu cầu khiến không bị nặng nề và lịch sự hơn, chúng ta có thể sử dụng từ “please” ở đầu hoặc cuối câu. “Please” có nghĩa là “làm ơn”, thường được sử dụng khi bạn muốn yêu cầu một người lạ hoặc có vai vế cao hơn mình. e. Câu mệnh lệnh, yêu cầu dạng nghi vấn/câu hỏi Khi đưa ra mệnh lệnh, người nói thường có xu hướng đặt câu yêu cầu dạng câu hỏi để đặt bớt áp lực lên người nghe. Các động từ tình thái như Can, Could, May thường được sử dụng trong dạng câu này. Ngoài ra, các trợ động từ như Would, Will cũng được dùng phổ biến để tăng mức độ lịch sự. g. Câu mệnh lệnh, yêu cầu ở dạng phủ định Đây là dạng tương tự như câu yêu cầu thông dụng với động từ nguyên thể, nhưng người nói không muốn người nghe làm điều gì đó. 2. Câu mệnh lệnh, yêu cầu gián tiếp a. Câu mệnh lệnh gián tiếp dạng khẳng định Câu tường thuật mang nghĩa yêu cầu, đề nghị thường sử dụng các động từ như “ask”, “tell”, “order”. Tân ngữ trong dạng câu này thường được xác định rõ ràng. Công thức S + ask/tell/order + O + to V b. Câu mệnh lệnh gián tiếp dạng phủ định Cấu trúc câu yêu cầu, mệnh lệnh ở dạng phủ định chỉ khác câu khẳng định ở chỗ cần thêm từ “not” vào đằng sau tân ngữ. Công thức chung S + ask/tell/order + O + not + to V 3. Câu mệnh lệnh với let Dạng câu này thường được dùng khi tân ngữ hay đối tượng được yêu cầu, ra lệnh trong câu không phải người nghe mà là một người khác. Công thức Let + O + V III. Cấu trúc câu mệnh lệnh 1. Cấu trúc câu mệnh lệnh ở ngôi thứ nhất - Câu mệnh lệnh với ngôi thứ nhất được dùng để thuyết phục người nghe thực hiện một hành động gì đó cùng người nói hoặc để đưa ra một gợi ý. - Với ngôi thứ nhất, khi sử dụng câu mệnh lệnh ta sẽ dùng cấu trúc Let’s… - Câu khẳng định Let us Let’s + V - infinitive - Câu phủ định Let us Let’s + not + V - infinitive 2. Cấu trúc câu mệnh lệnh ở ngôi thứ hai - Câu khẳng định V - infinitive - Câu phủ định Do + not + V - infinitive Lưu ý - Trong câu mệnh lệnh với ngôi thứ hai, chủ ngữ ít được đề cập đến nhưng có thể gắn một danh từ cuối cụm từ. - Đại từ “YOU” tuy ít được sử dụng nhưng nó vẫn xuất hiện để thể hiện thái độ thô lỗ. 3. Cấu trúc câu mệnh lệnh ở ngôi thứ ba - Câu khẳng định Let + Object + V – infinitive - Câu phủ định Let + Object + not + V – infinitive IV. Bài tập câu mệnh lệnh Bài 1 Xác định câu mệnh lệnh, yêu cầu trong các câu dưới đây 1. Move this bookshelf to the left. 2. Today, I walked to school with my 2 bestfriends. 3. Did you buy the vegetables I asked? 4. Could you buy me some vegetables for dinner? 5. Don’t make too much noise at midnight, children. 6. She complained the children made too much noise at midnight. 7. Do remember to write down your name on both the answer sheet and the paper test. 8. Can you visit me when you’re off work this Sunday? 9. Grandmother told us a story. 10. What a lovely red dress! Bài 2 Chọn đáp án đúng. 1. No _____ A. smoke B. to smoke C. smoking 2. Don’t______ it. A. touch B. to touch C. touching 3. Will you______a coffee please? A. made B. to make C. make 4. Do________quiet! A. be B. to be C. being 5. She asked me _______ the report A. write B. to write C. wrote 6. He told her not_______his mother his secret. A. tell B. told C. to tell Bài 3 Chia động từ trong ngoặc thành dạng đúng. 1. She tells me ______help her with her homework. 2. No _______take away. 3. Do not ______ stand next to me! 4. ____________Shut up! 5, Could you please __________bring me a cup of coffee? 6. Will you ______ not/treat me? ĐÁP ÁN Bài 1 Câu 1, 4, 5, 7, 8 là câu mệnh lệnh, yêu cầu. Bài 2 1. C 2. A 3. C 4. A 5. B 6. C Bài 3 1. to help 2. taking 3. stand 4. Shut 5. bring 6. not to treat Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Lý thuyết và bài tập ôn tập câu mệnh lệnh có đáp án Tiếng Anh 10, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống chọn chức năng xem online hoặc tải về máy! Mời các em tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục Tổng hợp các từ để hỏi và bài tập có đáp án Tiếng Anh 10 Tổng hợp lý thuyết và bài tập Câu hỏi đuôi Tiếng Anh 10 52 bài tập trạng từ chỉ tần suất có đáp án Tiếng Anh 10 Chúc các em học tập thật tốt!
Câu mệnh lệnh imperative clauses là loại câu dùng để yêu cầu, sai khiến, hoặc đưa ra lời khuyên cho ai làm hoặc không được làm điều gì đó. Tuy nhiên, vào mỗi trường hợp, chúng ta sẽ sử dụng những mẫu câu mệnh lệnh mang sắc thái khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu cấu trúc, cách dùng và các mẫu thường dùng của cấu trúc tiếng Anh này nhé! Câu mệnh lệnh I. Câu mệnh lệnh là gì? Câu mệnh lệnh Imperative clauses là câu thường được sử dụng để yêu cầu, đề nghị, sai khiến ai đó. Đây được coi là cấu trúc ngữ pháp phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp. Sau câu mệnh lệnh thường xuất hiện dấu chấm than “!” để nhấn mạnh. Dưới đây là các ví dụ vcụ thể để bạn hiểu rõ hơn Please, turn off the lights! Vui lòng tắt đèn!. Don’t talk during the movie! Đừng nói chuyện trong phim!. Take out the trash! Đổ rác đi!. Be quiet in the library! Hãy im lặng trong thư viện!. Wash your hands before eating! Rửa tay trước khi ăn!. Câu mệnh lệnh là gì? II. Chức năng của câu mệnh lệnh tiếng Anh Câu mệnh lệnh không chỉ đơn giản chỉ là lời sai khiến hoặc yêu cầu, mà nó còn phụ thuộc vào đối tượng, hoàn cảnh để thực hiện các chức năng chính. Cùng tìm chức năng chính của cấu trúc câu này nhé nhé! Chức năng Cách dùng Cấu trúc Ví dụ Đề nghị/ Hướng dẫn Với hướng dẫn thông thường người nói không dùng kèm please mà chỉ đưa ra câu lệnh. Khi thêm please vào câu mệnh lệnh ➡ Câu sẽ mang ý nghĩa lịch sự và thỉnh cầu hơn. Please S + V + O! S + V + O, please! Lưu ý Please có thể đứng đầu hoặc ở cuối câu. Let + sb + do sth Please turn off the light when not using it! Làm ơn tắt điện khi không sử dụng Give me your passport, please! Làm ơn cho tôi kiểm tra hộ chiếu của bạn Let me go Để tôi đi/thả tôi ra Go straight and turn left! Đi thẳng rồi rẽ trái Lời mời Vai trò lời mời, thường sử dụng khi nói với người thân, người quen. V + O! V + O? Let’s + V! Come to my party! Tham gia bữa tiệc của mình nhé! Join with us? Tham gia cùng chúng mình không? Let’s have a cup of tea! Cùng nhau uống trà đi! Cảnh báo, đe dọa Một lời cảnh báo, đe dọa trong những trường hợp nguy cấp, bắt buộc. No + Ving! Don’t + V-Infinitive + O! V + O! No parking here! Không đỗ xe ở đây No smoking! Không hút thuốc Don’t touch the electricity outlet Đừng có chạm vào chỗ cắm điện Stay still! Đứng im nào! Lời khuyên Với vai trò là lời khuyên, câu sẽ đi với tông giọng nhẹ nhàng hơn một chút. Don’t + V-Infinitive + O! Don’t stay up late! Đừng thức đêm quá Don’t eat too much junk food! Đừng ăn nhiều thức ăn nhanh Các chức năng chính của câu mệnh lệnh trong tiếng Anh III. Các mẫu câu mệnh lệnh thường dùng trong giao tiếp. Hãy cùng tìm hiểu xem các câu mệnh lệnh thường được sử dụng trong đời sống hàng ngày như thế nào để bạn có thể áp dụng vào trong giao tiếp nhé! Come in Mời vào. Don’t go Đừng đi. Look at me! Nhìn tôi đây. Listen carefully Lắng nghe cẩn thận nhé. Be quiet please Trật tự nào. Calm down Bình tĩnh lại. Take care Bảo trọng. Stand up Đứng lên. Sit down Ngồi xuống. Please turn off the lights Vui lòng tắt đèn. Put on your seatbelt Thắt dây an toàn vào. Don’t forget to lock the door Đừng quên khóa cửa. Speak louder so everyone can hear you Nói to hơn để mọi người có thể nghe bạn. No parking Không đỗ xe ở đây. No littering Không vứt rác ở đây. Các mẫu câu mệnh lệnh thường dùng trong giao tiếp. IV. Bài tập câu mệnh lệnh tiếng Anh có đáp án chi tiết 1. Bài tập Bài tập 1 Chuyển các câu sau sang dạng phủ định Turn off the light when you go out. Jane ask me to close the window. My mother ordered me to clean my room. The teacher told my friend to be quiet. Please tell her to leave the room now. Bài tập 2 Chia động từ trong ngoặc Don’t…………………………talk to friends while the teacher is saying. The policeman ordered me…………………………give him my driver’s license. No…………………………smoke here. The manager told me…………………………collect data about our loyal customers Don’t…………………………touch the hot stove. 2. Đáp án Bài tập 1 Don’t turn off the light when you go out. Jane ask me not to close the window. My mother ordered me not to clean my room. The teacher told my friend not to be quite. Please tell her not to leave the room now. Bài tập 2 Talk To give Smoking To collect Touch Kiến thức về câu mệnh lệnh trên không chỉ giúp bạn hoàn thành tốt các bài tập trong bài kiểm tra, mà bạn có thể áp dụng vào trong những cuộc hội thoại hàng ngày. Cố gắng ghi nhớ và chăm chỉ luyện tập để thành thạo tiếng Anh hơn nhé! chúc bạn thành công. Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục
Cấu trúc câu mệnh lệnh Imperative Sentences là cấu trúc phổ biến trong tiếng Anh thường được dùng để yêu cầu, đề nghị hoặc sai khiến. Vậy có những loại câu mệnh lệnh nào? Cấu trúc của câu mệnh lệnh trong tiếng Anh ra sao? Hãy cùng Ms Hoa TOEIC tìm hiểu ngay ở bài viết nhé. 1. Định nghĩa câu mệnh lệnh Câu mệnh lệnh trong tiếng Anh Imperative Sentences là cấu trúc câu thường được sử dụng để đưa ra sai khiến, yêu cầu, định hướng hoặc các lời khuyên. Cấu trúc câu mệnh lệnh trong tiếng Anh thường không có chủ ngữ, trừ một số trường hợp đặc biệt. Ngoài ra, câu mệnh lệnh cũng có thể kết thúc bằng dấu chấm hoặc dấu chấm than tùy vào mong muốn truyền đạt ý nghĩa của người nói. Eg - Open the windows, Minh. ==> Mở cửa sổ ra đi, Minh. - Be quiet! ==> Trật tự nào! 2. Phân loại câu mệnh lệnh trong tiếng Anh Cấu trúc câu mệnh lệnh trong tiếng Anh thường được chia thành nhiều loại khác nhau. Cụ thể như sau Câu mệnh lệnh - yêu cầu trực tiếp Câu mệnh lệnh - yêu cầu trực tiếp Đây là dạng câu yêu cầu, mệnh lệnh thường được sử dụng nhiều nhất. Mẫu câu này không cần dùng chủ ngữ, bạn chỉ cần một động từ nguyên thể khi muốn người đối phương thực hiện một hành động nào đó. Eg - Get up and make breakfast for me! ==> Thức dậy và làm bữa sáng cho anh đi! Câu mệnh lệnh, yêu cầu có đối tượng chỉ định Đối với dạng mẫu câu này, chủ ngữ ở đây được ngầm hiểu là người nghe. Tuy nhiên, đối với dạng câu đầy đủ thì cần xác định rõ đối tượng của mệnh lệnh là ai. Eg - Students from class 12A, move to the yard field. ==> Học sinh lớp 12A, di chuyển về phía sân. Câu mệnh lệnh, yêu cầu với từ “do” Dạng câu này mang ý nghĩa nhấn mạnh Eg - Do make sure you prepare documents for tomorrow's meeting ==> Các bạn nhớ chuẩn bị tài liệu cho cuộc họp ngày mai nhé Câu mệnh lệnh, yêu cầu với từ “please” Các câu cầu khiến dùng please thường mang nghĩa lịch sự hơn và không bị nặng nề. Eg - Please lend me the receipt to check. ==> Làm ơn cho tôi mượn hóa đơn để kiểm tra. >>> ĐỪNG BỎ LỠ SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A - Z Câu mệnh lệnh, yêu cầu ở dạng nghi vấn/ câu hỏi Khi đưa ra yêu cầu, mệnh lệnh thì người nói thường đặt dạng câu hỏi để tránh tạo áp lực cho đối phương. Thường sử dụng các động từ tình thái như Can, May, Could hoặc trợ động từ Would, Will,... Eg - Can you show me the way to National Economics University? ==> Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến trường đại học kinh tế quốc dân được không? Câu mệnh lệnh ở dạng phủ định Là dạng tương tự đối với câu mệnh lệnh với động từ nguyên thể. Tuy nhiên chúng ta sử dụng mẫu câu này khi không muốn người nghe làm điều gì đó. Eg - Don't forget to bring materials to class for presentations. ==> Đừng quên mang tài liệu đến lớp để thuyết trình nhé. Câu mệnh lệnh gián tiếp Cấu trúc câu mệnh lệnh gián tiếp ở dạng khẳng định Là câu tường thuật mang nghĩa yêu cầu, thường đi cùng các động từ như ask, tell, order,... Cấu trúc S + ask/order/tell + O + to V Eg - My mother told me to sweep the house often. ==> Mẹ tôi bảo tôi quét nhà thường xuyên. Cấu trúc câu mệnh lệnh gián tiếp dạng phủ định Là câu mệnh lệnh không muốn người nghe làm gì đó. Cấu trúc S + ask/order/tell + O + not + to V Eg - My mom told me not to watch TV all day. ==> Mẹ tôi bảo tôi không được xem TV cả ngày. Câu mệnh lệnh với Let Câu mệnh lệnh với Let là dạng câu mệnh lệnh phổ biến nhất hiện nay, được sử dụng khi tân ngữ được yêu cầu mệnh lệnh không phải người nghe mà là một người khác. Cấu trúc Let + O + V Eg - Let the doctors check your disease first. ==> Hãy để các bác sĩ kiểm tra bệnh của bạn trước đã. >>> XEM NGAY XEM LÀ HIỂU NGAY CẤU TRÚC USED TO TRONG TIẾNG ANH 5 PHÚT HỌC HẾT CÁCH DÙNG CẤU TRÚC CÂU BỊ ĐỘNG TRONG TIẾNG ANH 3. Cấu trúc mệnh lệnh trong tiếng Anh Cấu trúc câu mệnh lệnh ở ngôi thứ nhất Cấu trúc khẳng định Let us Let's + bare infinitive Cấu trúc phủ định Let us Let's + not + bare infinitive Eg - Let us stand together in this emergency. ==> Chúng ta hãy bên cạnh nhau trong trường hợp cấp bách này. - Let us not be alarmed by rumours. ==> Chúng ta hãy đừng bị hoang mang trước tin đồn. Cấu trúc câu mệnh lệnh ở ngôi thứ hai Cấu trúc khẳng định V - infinitive Cấu trúc phủ định Do + not + V - infinitive Lưu ý Đại từ “you” chỉ xuất hiện khi bạn muốn thể hiện thái độ thô lỗ, vì vậy, đại từ "you" ít khi được sử dụng đối với dạng câu này. Eg - Don't hurry! ==> Đừng vội! - Eat your dinner, boy. ==> Ăn tối đi con. Cấu trúc câu mệnh lệnh ở ngôi thứ ba Cấu trúc khẳng định Let him/ her/ it/ them + Bare-infinitive Cấu trúc phủ định Let + him/her/them+not + Infinitive Lưu ý cấu trúc này ít dùng trong văn phong hiện đại. Eg - Let them go by train. ==> Hãy để họ đi bằng tàu hỏa. 4. Các câu mệnh lệnh tiếng Anh thường dùng Dưới đây là một số câu mệnh lệnh trong tiếng Anh phổ biến trong tiếng Anh mà cô Hoa muốn chia sẻ cho các bạn, đừng quên note lại nhé - Come in Mời vào - Listen carefully Lắng nghe một cách cẩn thận - Don’t laugh Đừng cười - Do be quiet Hãy im lặng/ Trật tự nào - Give me the book, please Làm ơn cho tôi quyển sách - Calm down Bình tĩnh - Put it down there Đặt nó xuống đó - Take care Bảo trọng - Stand up Đứng lên - Don’t you speak to me like that bạn đừng nói với tôi như thế Bài tập luyện tập Exercise 1 Xác định các câu sau có phải câu mệnh lệnh hay không. 1. Park your car in your designated area. 2. His mother told him not to feed the dog too much. 3. The teacher pulled out the book and started the lesson. 4. Students of class 12B, stand up and proceed to the soccer field. 5. She closed the door too fast and hurt herself. 6. Drivers tend to drive more carefully in this area. 7. Please take this folders to the Accounting Department. 8. Let him come in. 9. Let the machenic checks your car. 10. He asked me to pick his sister up at the airport. 11. The doctor listened very carefully to the patient. 12. Can you tell me the way to the library downtown? 13. Let go out and have some Chinese food. 14. She completed the project in half an hour. 15. Don't bring too much money on your trip. Exercise 2 Điền vào chỗ trống với 1 từ thích hợp. Chú ý 1 số câu sẽ phải chia dạng phủ định look go forget sit make sure leave drop get down go let 1. Please - me off at the train station. 2. - on the table. - 3. - him finish his exam paper. 4. - only at the “Terms and agreements” section. 5. Tell him - out after lunch. - 6. Do - these documents get to the director’s office by 8. 7. - to turn all the lights off when you leave the office. 8. His boss order him to - to the front desk to pick up some packages. 9. Let’s - out today and make some food ourselves. - 10. All personnel with B level access, please - the room. Đáp án Exercise 1 1. Imperative 2. Imperative 3. Not Imperative 4. Imperative 5. Not Imperative 6. Not Imperative 7. Imperative 8. Imperative 9. Imperative 10. Imperative 11. Not Imperative 12. Imperative 13. Imperative 14. Not Imperative 15. Imperative Exercise 2 1. drop 2. don't sit 3. let 4. look 5. not to go 6. make sure 7. Don't forget 8. get down 9. not go 10. leave Trên đây là tất tần tật những kiến thức về cấu trúc Hope, các bạn đừng quên note lại và theo dõi Website ms Hoa TOEIC để được cập nhật những kiến thức mới nhé! Ngoài ra, nếu bạn muốn luyện thi TOEIC và được tư vấn lộ trình học miễn phí cũng như khóa học phù hợp với năng lực cũng như mục tiêu của bản thân, hãy đăng ký form dưới đây dể được cô Hoa tư vấn nhé. Tại Ms Hoa TOEIC, các bạn sẽ được tư vấn lộ trình học phù hợp với năng lực cũng như mục tiêu của mình để có thể lựa chọn khóa học phù hợp với bản thân. >>> TÌM HIỂU NGAY CÁCH ĐỌC BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG ANH DÀNH CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU CẨM NANG SỬ DỤNG MODAL VERBS ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU CÂU TRỰC TIẾP, CÂU GIÁN TIẾP REPORTED SPEECH TRONG TIẾNG ANH MS HOA TOEIC - ĐÀO TẠO TOEIC SỐ 1 VIỆT NAM
Câu mệnh lệnh là loại câu được sử dụng rất phổ biến trong giao tiếp vì có tính ứng dụng rất cao trong cuộc sống hàng ngày. Vậy nên hôm nay bạn hãy cùng Jaxtina tìm hiểu thật kĩ cấu trúc, cách dùng và một số lưu ý của câu mệnh lệnh the imperative trong bài viết chia sẻ kinh nghiệm học Tiếng Anh sau nhé! Nội dung bài viết1. Câu mệnh lệnh là gì?2. Các loại câu mệnh Câu mệnh lệnh trực Câu mệnh lệnh gián Câu mệnh lệnh với Let3. Lưu ý khi sử dụng câu mệnh lệnh4. Bài tập câu mệnh lệnhPractice 1. Choose the correct answers. Chọn đáp án đúng. 1. Câu mệnh lệnh là gì? Câu mệnh lệnh là loại câu Tiếng Anh được dùng để đưa ra các chỉ dẫn hoặc lời khuyên và thể hiện một mệnh lệnh, sai khiến, định hướng hoặc yêu cầu. Trong câu mệnh lệnh thường không có chủ ngữ. Kết thúc câu sẽ dùng dấu chấm hoặc dấu chấm than tùy vào cách truyền đạt của người nói. Ví dụ Be quiet! Hãy trật tự nào! Câu mệnh lệnh trong Tiếng Anh >>>> Đọc Thêm Câu Bị Động PASSIVE VOICE Trong Tiếng Anh 2. Các loại câu mệnh lệnh Câu mệnh lệnh trực tiếp Cấu trúc Ví dụ Thể khẳng định Do + V nguyên thể + O, please! Lưu ý + “please” có thể được dùng để tăng độ lịch sự, lễ phép . + “Do” có thể được dùng trước động từ nguyên thể để nhấn mạnh + Đại từ/tên riêng có thể đứng đầu câu nhằm mục đích chỉ đích danh người thực hiện hành động Give me your phone, please! Đưa cô cái điện thoại của em nào! Open your book, please! Mở sách ra nào! John, shut down your phone! John, tắt điện thoại đi! Thể phủ định Do not/don’t + Vnguyên thể + O, please! Lưu ý + Đại từ “you” đặt giữa don’t và V Don’t speak Vietnamese in the English class! Không nói tiếng Việt trong giờ học tiếng Anh! Don’t you close the window! Bạn đừng có đóng cửa sổ! >>>> Xem Thêm Cấu trúc wish – Câu điều ước ở quá khứ trong tiếng Anh Câu mệnh lệnh gián tiếp Cấu trúc Ví dụ Thể khẳng định S + order/ask/tell/say/… + O + to V nguyên thể John asked me to close the door. John nhờ tôi đóng hộ cái cửa. My mother told me to turn off the TV. Mẹ bảo tôi tắt ti-vi đi. Thể phủ định S + order/ask/tell/say/… + O + not to V nguyên thể English teacher asked me not to make noise in the class. Giáo viên tiếng Anh yêu cầu tôi không làm ồn trong giờ học. >>>> Có Thể Bạn Quan Tâm Câu trực tiếp gián tiếp trong Tiếng Anh Reported speech Câu mệnh lệnh với Let Cấu trúc Ví dụ Let + O + V! Hãy …! Let us play football! ~ Let’s play football! Chúng ta hãy chơi bóng đá đi! Let her come in! Hãy để cô ấy vào đi! Lưu ý Let us = Let’s Mang nghĩa rủ/đề nghị ai đó làm gì, hành động đó được thực hiện bởi cả người nói, nghĩa là “hãy cùng”. Let + O him/her/them/you mang nghĩa đề nghị, yêu cầu người khác làm gì, không bao gồm người nói. 3. Lưu ý khi sử dụng câu mệnh lệnh Ngoài sử dụng động từ nguyên thể như các cấu trúc vừa nêu trên, ta cũng có thể dùng V-ing để làm câu mệnh lệnh bằng cách thêm “no” No + V-ing! Cấu trúc này thường được dùng trên các biển báo, lệnh cấm. Ví dụ No smoking! Không được hút thuốc! No parking! Cấm đỗ xe! 4. Bài tập câu mệnh lệnh Practice 1. Choose the correct answers. Chọn đáp án đúng. 1. Jane, _______ at this picture! You are so pretty in this dress. A. looking B. looks C. look D. shall look 2. Thanh asked me _______ him to school. A. to drive B. driving C. drive D. to driving 3. English teacher told me _______ her after school. A. meet B. to meet C. meeting D. met 4. Let _______ play hide and seek! I will count and you will hide. A. us B. me C. her D. him 5. My mother told me _______ to school because I feel sick today. A. not to go B. to go C. going D. not go 6. _______ the light and _______ to bed now! A. turning off/going B. turning off/go C. turn off/go D. turn off/going 7. “ _______!” means you are not allowed to park here. A. no park B. no parking C. not parking D. cannot park Xem đáp án C Cấu trúc câu mệnh lệnh V + O! A Câu mệnh lệnh gián tiếp S + order/say/tell/ask/… + O + to Vnguyên thể. B Câu mệnh lệnh gián tiếp S + order/say/tell/ask/… + O + to Vnguyên thể. A “I will count and you will hide” nghĩa là “Tớ đếm còn cậu đi trốn”. Vậy nên, người nói cũng tham gia vào hành động chơi, ta sẽ dùng “us” A Câu mệnh lệnh gián tiếp thể phủ định S + order/say/tell/ask/… + O + not to Vnguyên thể. C Câu mệnh lệnh trực tiếp B “No parking!” nghĩa là “Cấm đỗ xe!” thường có trên các biển báo. Practice 2. Match the imperatives on the left with the suitable pictures on the right. Nối câu mệnh lệnh cột bên trái với ảnh thích hợp cột bên phải. Xem đáp án C “Don’t make noise in the class!” có nghĩa là “Không làm ồn trong lớp học!” A “Long said his brother not to play games too much.” có nghĩa là “Long bảo em trai không được chơi game quá nhiều.” D “No smoking! Thank you!” có nghĩa là “Không hút thuốc! Cảm ơn!” E “Stop driving!” có nghĩa là “Dừng xe!” B “Open your book! Page 34.” có nghĩa là “Mở sách trang 34 nào!” Các bạn vừa cùng Jaxtina English tìm hiểu về câu mệnh lệnh the imperative trong Tiếng Anh. Đừng quên luyện tập và ứng dụng loại trong giao tiếp với bạn bè hoặc mọi người xung quanh nhé. >>>> Đừng Bỏ Qua Rút gọn câu với các trợ động từ và động từ khuyết thiếu Cách đưa ra và phản hồi câu gợi ý trong Tiếng Anh
Tường Thuật Câu Mệnh LệnhReported Speech là gì?Reported Speech CommandLưu Ý Tường Thuật Câu Mệnh LệnhIntroductory VerbsIndirect ObjectNegative CommandAlternative Means of CommandingÁp Dụng Tường Thuật Câu Mệnh LệnhCâu mệnh lệnh command là loại câu cần có sự thay đổi dặc biệt ở dạng reported speech câu tường thuật. Trong bài này, chúng ta sẽ điểm qua những sự thay đổi đặc biệt này. Khác với câu hỏi question, phần này tương đối dễ hơn nếu bạn nắm bắt tốt ý khi bắt đầu, các bạn đừng quên đây chỉ là một bài trong chuyên đề lớn Reported Speech – Câu Tường Thuật nhé. Chúc các bạn có thời gian hữu ích!Tường Thuật Câu Mệnh LệnhReported Speech là gì?Câu gián tiếp Reported Speech hay còn gọi là Indirect Speech là một trong hai cách diễn tả, trích dẫn lời nói. Trong tiếng Anh, chúng ta có hai cách để trích dẫn, đó làDirect Speech, trích dẫn trực tiếp với dấu ngoặc képHe said, “I have lost my umbrella.”“I love you!” she Speech, chúng ta vẫn trích dẫn chính xác nội dung của câu. Nhưng lại không lặp lại tất cả, chính xác những gì người nói vừa nói/ said that he had lost his said that she loves khi chúng ta sử dụng Indirect Speech, chúng ta sẽ phải thay đổi một số thành phần trong câu. Đó cũng là nội dung của bài ngày hôm Speech CommandNói về câu tường thuật, chúng ta có thể xếp chúng thành 4 loại chínhStatement – Câu Trần ThuậtQuestions – Câu HỏiCommand – Câu Mệnh LệnhSpecial Cases – Những Loại Câu Đặc BiệtDưới đây chúng ta sẽ tìm hiểu các thay đổi khi thực hiện câu gián tiếp với hàm ý mệnh Ý Tường Thuật Câu Mệnh LệnhSau khi đã tìm hiểu về Reported Speech Statement trần thuật và Questions câu hỏi. Bạn sẽ thầy phần command mệnh lệnh có phần dễ hơn. Chúng ta sẽ tìm hiểu qua 4 lưu ýIntroductory VerbsNhững động từ sau đây là những động từ THƯỜNG được dùng trong câu mệnh lệnhTell ra lệnh lịch sự, nhẹ nhàngOrder tính ra lệnh nặng hơnCommand tính ra lệnh nặng nhấtInstruct ngữ cảnh dạy và học…Indirect ObjectỞ câu trần thuật và câu hỏi, có lúc chúng ta có thể bỏ Indirect Object người được nghe/hỏi đi. Tuy nhiên, trong câu mệnh lệnh chúng ta luôn phải kèm theo người được ra lệnh indirect object.He said, “Get your coat, Tom.”Indirect Speech He told Tom to get his CommandKhi chúng ta gián tiếp câu ra lệnh “KHÔNG ĐƯỢC LÀM…” Chúng ta sẽ dùng NOT + INFINITIVE to verbHe said, “Don’t move, boys”Indirect Speech He told the boys not to trong trường hợp mệnh lệnh phải làm thì sẽ là INFINITIVE thôi Means of CommandingNgoài những động từ trên, chúng ta còn có thể đưa ra câu mệnh lệnh với những cụm từ “mang tính ra lệnh.” Một trong chúng là “be + to verb, be supposed to + verb, be expected to + verb.”Đôi lúc người ta sẽ sử dụng những cụm từ này thay vì câu mệnh lệnh ở trên vì để giảm nhẹ tính ra lệnh thường nhất. Hoặc vì một lý do ngữ pháp nào says, “Meet me at the station.”Indirect Speech He says that we are to meet him at the said, “If she leaves the house, follow her.”Indirect Speech He said that if she left the house, I was to follow her. ngữ pháp“Clean the house,” mom said to her husband told the boy that he was expected to clean the Dụng Tường Thuật Câu Mệnh LệnhGiờ nhiệm vụ của chúng ta là chuyển câu sau thành câu gián tiếp nè“Shut up,” his wife said to là mối quan hệ vợ chồng. Vậy thầy sẽ chọn “tell” vì nó khá lịch sự. À không. Cô vợ đang giận, dùng “ORDER” đi Object trong trường hợp này là ông chồng “him.” Còn người ra lệnh là cô vợ “HIS WIFE”Đây là câu ra lệnh khẳng định, không có phủ định, vậy chúng ta sẽ biên thành TO chúng ta có sản phẩmHis wife ordered him to shut đơn giản mà đúng không? Tương tự, thầy chuyển một số câu trực tiếp thành gián tiếp“Eat your damn breakfast,” the mom talked to her mother ordered the child to eat his breakfast.“Leave me alone,” the little girl shouted at her little girl asked her mom to leave her giờ đến phiên bạn làm thử bài tập là tất cả nội dung của Reported Speech Statement rồi. Nếu các bạn thấy bài viết này hữu ích, hãy kết nối với LearningEnglishM qua kênh Youtube nhé.
bài tập câu mệnh lệnh