8 hậu tố thông dụng trong tiếng Anh. Hậu tố (suffix) là một từ hoặc một nhóm từ đứng cuối từ gốc (root word) và chi phối nghĩa của từ này. Ví dụ, động từ read khi thêm hậu tố -er vào sẽ trở thành reader, nghĩa là độc giả. Cũng giống như tiền tố (prefix), mỗi hậu Xem NhanhNhững từ phát âm giống nhau trong tiếng Anh Trong tiếng Anh giao tiếp, bạn có thể biến câu nói của mình thành ý nghĩa hoàn toàn khác nếu như phát âm không chuẩn. Đặc biệt, có rất nhiều từ phát âm gần giống nhau như ý nghĩa lại hoàn toàn khác nhau. Bài […] bằng Tiếng Anh. điểm giống nhau trong Tiếng Anh phép tịnh tiến là: similarity, Similar background (tổng các phép tịnh tiến 2). Phép tịnh tiến theo ngữ cảnh với điểm giống nhau chứa ít nhất 201 câu. Trong số các hình khác: và nhìn vào những điểm giống nhau của những mật mã ↔ Những từ seasonable và seasonal đều liên quan đến các mùa trong năm, nhưng ý nghĩa của chúng không hoàn toàn giống nhau. Phân biệt 3 cặp từ chữ R nhầm lẫn Vì cùng xuất phát từ một gốc, respectfully và respectively hay bị dùng nhầm cho dù chúng có nghĩa khác nhau. 4.5/5 – (6 bình chọn) Trong tiếng Anh, các bạn học từ đồng nghĩa thường rất bối rối vì nó tương tự với nhau về nghĩa nhưng khác hẳn về hình thức và cách đọc. KNBxT. Trong văn viết tiếng Anh ví dụ như vài thi viết IELTS, để viết đúng từ mà bạn dùng là rất quan trọng. Bạn sẽ không muốn viết “weak” khi ý bạn muốn nói là “week” mặc dù cả hai từ đọc giống nhau. Trong văn nói tiếng Anh ví dụ như trong bài thi Nói IELTS, chính tả không quan trong bằng phát âm. Bạn đang nghĩ về từ “lead” nhưng khi phát âm, nó có thể được đọc như “led” hoặc “leed’. Bởi vì những từ này gây ra khá nhiều sự nhầm lẫn, chúng ta nên dành vài phút để hiểu rõ sự khác nhau giữa từ đồng âm homophones, từ cùng chữ homographs và từ đồng âm hoặc đồng nghĩa homonyms. Vậy, những từ này có nghĩa là gì? HomonymsHomonyms là những từ phát âm giống nhau hoặc đánh vần tượng tự nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau. Theo quy định chặt chẽ, một homonyms là một từ mà phát âm và đánh vần giống với một từ khác. Hãy nghĩ về từ lie” có nghĩa là “không đúng” hoặc “nằm ngang hoặc nằm nghỉ’. Chúng được viết và phát âm giống nhau. Hay như từ “train’ là một phương tiện giao thông hoặc cũng có thể là tập luyện cho cơ thể/tinh thần. Theo quy định thông thường, thì cả homographs và homophones là một loại của homonym bởi vì chúng đều có phát âm giống nhau homophone hoặc cách viết giống nhau homograph. HomophonesHomophone từ đồng âm là gì? Từ homophone’ có gốc từ tiếng Hy Lạp homos nghĩa là giống nhau và phone nghĩa là giọng. Homophones là những từ mà phát âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau. Danh sách các Homophones Hãy thử đọc các từ sau và kiểm tra nghĩa của chúng. Các nhóm từ này sẽ phát âm giống nhau nhưng có ý nghĩa khác nhau. ad quảng cáo / add tăng ate thì quá khứ của eat / eight số 8 be động từ / bee loài vật biết bay màu vàng/đen blew thì quá khứ của blow / blue màu sắc buy mua / by giới từ hoặc trạng từ / bye tạm biệt cell căn phòng nhỏ giam giữ tù nhân / sell giao hàng để đổi lại tiền hear nghe / here ở, tại vị trí này hour thời gian / our một vật thuộc về bạn hoặc người khác its thuộc về hoặc liên quan đến sự vật sự việc / it’s viết tắt của “it is” know biết gì đó / no trái nghĩa với yes meet gặp ai đó / meat thực phẩm thịt one số 1 / won thì quá khứ của win their thuộc về hoặc liên quan đến nhiều người / there đằng kia hoặc gần đó / they’re viết tắt của “they are” theirs thuộc về hoặc liên quan đến nhiều người / there’s viết tắt của “there is” to chuyển động hoặc chỉ hướng / too cũng vậy hoặc thêm vào / two số 2 who’s viết tắt của who is hoặc who has / whose thuộc về hoặc liên quan đến một người nào đó your thuộc về hoặc liên quan đến một người nào đó / you’re viết tắt của “you are” Ví dụ về Từ đồng âm trong câuHãy lấy một vài cặp từ từ danh sách trên và đặt chúng vào trong câu. Hãy xem đây như là một bài tập, bạn có thể thử đặt những cặp từ khác vào một câu. Hour/our The appointment at the dentist will take about one hour. Our house was built 20 years ago. Bye/by “Are you leaving already?” … “Yes, I need to catch the train. Bye!” You need to be in class by 1pm at the latest. To/too/two I have to go to the dentist. Do you want me to come too? If there are two of us, we should take the car. Làm sao để tránh các lỗi trong bài thi IELTS? Khi bạn luyện thi IELTS, việc hiểu một từ đánh vần như thế nào, đặc biệt là cho môn thi IELTS Nghe, Đọc và Viết là rất quan trọng. Với môn thi Nghe, bạn cần đảm bảo bạn viết hoặc đánh máy nếu bạn thi trên máy tính đúng từ và đúng chính tả. Ví dụ bạn nghe một đoạn về một phụ nữ xin ứng tuyển vào một công việc được quảng cáo trên mạng. Khi bạn nghe, câu hỏi sẽ yêu cầu bạn trả lời rằng người phụ nữ ấy thấy mục tuyển dụng đó ở đâu. Nếu bạn viết/gõ add”, câu trả lời là sai, bởi vì từ này có nghĩa là thêm vào vật nào đó với một vậy nào khác để tăng kích cỡ, số hoặc số lượng. Nếu bạn viết “ad”, mới là câu trả lời đúng. Với bài thi Viết IELTS, viết đúng chính tả rất là quan trọng. Nếu vài thi Viết IELTS yêu cầu bạn thảo luận về lợi ích của thực phẩm chay, và bạn viết meet nghĩa là gặp gỡ ai đó thay vì meat thịt động vật, bạn sẽ mất điểm về khả năng sử dụng từ vựng. Đó là lý do tại sao việc hiểu được tiêu chí chấm điểm IELTS rất quan cùng chữ là gì? Từ homograph có gốc từ tiếng Hy Lạp homos nghĩa là giống và grapho nghĩa là Viết. Vì vậy, homograph là những từ được viết/đánh vần giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau và đôi khi phát âm cách chúng ta đọc những từ đó cũng khác nhau. Khi những từ giống nhau ở cả dạng danh từ và động từ, thì khi đọc chỉ thay đổi phần trọng âm từ trọng âm đầu ở dạng danh từ sang trọng âm cuối ở dạng động từ. Ví dụ record/noun, to record/verb. Danh sách các Từ cùng chữ Cố gắng đọc to những từ bên dưới khi bạn nhìn vào phần nghĩa của từ. Mặc dù chúng đánh vần giống nhau, nhưng một số phát âm khác nhau. Content /kənˈtent/Con-TENT = vui vẻ hoặc hài lòng tính từ CON-tent = nội dung danh từDesert /dezət/DE-sert = sa mạc danh từDEE-sert = rời bỏ động từDoes /dʌz/DOSE = con hươu cái số nhiềuDoes = thể đơn ngôi thứ ba cho động từ “do” động từEvening /iːvn̩ɪŋ/Eav-ning = trưa muộn danh từEv-en-ing = làm cho bằng phẳng hơn động từMinute /maɪˈnjuːt/Min-ut = 60 giây danh từMy-nute = rất nhỏ tính từRead /riːd/Red = thì quá khứ của reading động từReed = thì hiện tại của reading động từPresent /prɪˈzent/PRE-sent = ở thời điểm này hoặc ngay lúc này/một món quà danh từPre-SENT = đưa cho ai đó cái gì động từPermit /pəˈmɪt/Per-MIT = Cho phép động từPER-mit = giấy tờ chính thức danh từVí dụ về cách dùng từ cùng chữ trong câu Hãy lấy một vài cặp từ homographs và đặt chúng vào trong câu. Hãy xem đây như là một bài tập, bạn có thể thử đặt những cặp từ khác vào một câu. I drove down the windy wine-dy road on a windy win-dy day. She will read reed the book that her older sister read red last year. I’d like to present pre-SENT you with a birthday present PRE-sent. I wanted to record re-CORD the record REC-ord on my sao để tránh các lỗi trong bài thi IELTS? Khi bạn luyện thi Nói IELTS, việc hiểu một từ phát âm như thế nào rất quan trọng bởi vì đây là phần được chấm điểm theo tiêu chí chấm điểm môn Nói. Với phần thi Nói IELTS, bạn cần đảm bảo bạn phát âm nói từ chính xác. Hãy nhìn vào ví dụ này Nếu trong phần thi Nói, bạn được yêu cầu nói về thời điểm khiến bạn cảm thấy hạnh phúc. Sẽ rất tốt nếu bạn dùng các từ khác nhau thay vì chỉ nói happy, bạn có thể nói “joyous”, “cheerful”, hoặc “content”. Tuy nhiên, bạn nên cẩn thận khi phát âm các từ một cách chính xác. Bạn không muốn nói CON-tent nghĩa là chứa đựng bên trong vậy nào đó thay vì nói con-TENT nghĩa là “hạnh phúc” hoặc “hài lòng”. Những từ giống nhau nhưng khác nghĩa trong tiếng Anh là các từ thường bị nhầm lẫn! Khoảng một phần năm dân số Trái đất nói tiếng Anh như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai, và rất khó có một số lượng lớn những người thấy ngôn ngữ này dễ dàng. Có rất nhiều quy tắc ngữ pháp phức tạp, hàng tấn chi tiết nhỏ rất quan trọng mà bạn phải luôn ghi nhớ, nhiều cụm từ nghe có vẻ kỳ lạ và hàng ngàn điều khác cần lưu ý. Tuy nhiên, một trong những vấn đề lớn nhất mà cả người nói tiếng Anh bản ngữ và không phải người bản ngữ phải đối mặt là ngôn ngữ này có rất nhiều từ có thể dễ bị nhầm lẫn. Sau đây, ngolongnd xin chia sẻ danh sách Những từ giống nhau nhưng khác nghĩa trong tiếng Anh. Những từ giống nhau nhưng khác nghĩa trong tiếng Anh Một số từ thường bị nhầm lẫn là từ đồng âm chúng được đánh vần và phát âm giống hệt nhau nhưng có nghĩa khác nhau. Ví dụ, từ kind có thể vừa có nghĩa là quan tâm “một người tử tế” và loại “một loại thức ăn”, trong khi từ book vừa có thể là một danh từ “một cuốn sách thú vị” vừa là một động từ “Tôi đặt một chuyến bay”. Một số từ khác thường bị nhầm lẫn là từ đồng âm và những từ này phát âm hoàn toàn giống nhau nhưng ý nghĩa và cách viết khác nhau. Chúng thậm chí có thể tệ hơn từ đồng âm bởi vì, với chúng, bạn phải hết sức cẩn thận khi viết. Không có gì đáng xấu hổ hơn việc gửi một e-mail rất quan trọng cho giáo sư hoặc sếp của bạn, nơi bạn sử dụng accept “nhận” thay vì except “loại trừ”, hoặc your thay vì you’re, chỉ đơn giản vì chúng trông khá giống và âm thanh Tương tự. Cuối cùng, có những từ được đánh vần khác nhau nhưng ý nghĩa của chúng giống nhau đến mức hầu như mọi người đều dừng lại để kiểm tra lại xem chính xác nghĩa là gì. Ví dụ, làm thế nào để bạn phân biệt được sự khác biệt giữa a lawyer and an attorney? Hay giữa a lynx and a bobcat? Tất nhiên, đây có thể không phải là những từ mà bạn sẽ sử dụng hàng ngày nhưng nếu bạn sử dụng chúng, bạn muốn chắc chắn rằng mình làm đúng. Những từ thường bị nhầm lẫn này làm cho cuộc sống của chúng ta khó khăn hơn rất nhiều. Khi nói chuyện hoặc viết bằng tiếng Anh, bạn không thể thư giãn dù chỉ trong giây lát hầu hết mọi từ đều có thể khó và có thể cần nhiều suy nghĩ và chú ý. Vì vậy, việc soạn một văn bản formal, bất kể nó ngắn đến mức nào, có thể trở thành một công việc rất khó khăn và mệt mỏi. Nói chuyện với bạn bè cũng không tốt hơn bạn sẽ nhầm lẫn hai từ một lần, và họ sẽ không bao giờ quên điều đó và sẽ tiếp tục chế giễu bạn trong suốt phần đời còn lại. Tóm lại, trong ngôn ngữ tiếng Anh, có rất nhiều thứ để bạn nhầm lẫn. Tuy nhiên, không có gì phải sợ. Ngay cả khi có rất nhiều cặp từ có vẻ ngoài giống nhau, bạn sẽ có thể từ từ hiểu được từng từ một, ghi nhớ sự khác biệt giữa các từ thường bị nhầm lẫn và cảm thấy tự tin hơn khi sử dụng chúng trong tương lai. Đôi khi, thậm chí có những thủ thuật sẽ giúp bạn liên kết cách viết của từ với nghĩa của nó, giúp bạn dễ dàng tìm ra khi nào mỗi từ phù hợp. Nếu bạn chú ý hơn và không ngừng luyện tập, những từ thường dùng sai sẽ không còn là vấn đề đối với bạn nữa. Danh sách các từ thường bị nhầm lẫn Các từ thường được sử dụng sai Lose vs Loose Lose là một động từ và có âm / z / trong cách phát âm , có nghĩa là không thể có được một cái gì đó. He does does not want his team to lose a match. She will lose her necklace if she keeps it in her bag. Loose là một tính từ và có âm / s /, có nghĩa là không chặt chẽ. Window handles fall off because they are loose. Loose clothes are annoying. Farther vs Further Farther được sử dụng khi đề cập đến khoảng cách vật lý. He ran farther than me. How much farther until we arrive at the venue? Further được sử dụng khi đề cập đến những thứ không phải là vật chất. Do you have any further questions? No further complaints are allowed. Bear and Bare Bear khi được sử dụng như một động từ có nghĩa là chịu đựng khó khăn hoặc giữ một cái gì đó nặng. Khi được sử dụng như một danh từ, nó có nghĩa là một con vật nhưng chúng tôi không đề cập đến điều đó. She cannot bear to see her daughter in pain. A broken bed cannot bear your weight. Bare là một tính từ có nghĩa là cái gì đó không được che đậy. Bare cũng có thể được sử dụng như một động từ để chỉ hành động che đậy. Carpenters with bare hands often get hurt. adjective Bare your hand so that we can see your tattoo. verb Compliment vs Complement Complement được sử dụng khi hai đối tượng vừa khít với nhau trong khi lời khen ngợi đề cập đến những lời khen ngợi được đưa ra khi một điều gì đó tốt đã được hoàn thành. Compliment cũng có thể được sử dụng như một verb để chỉ hành động đưa ra một lời khen. She complimented me for my dencent dressing. verb She gave me a compliment for my decent dressing. noun Her red skirt complements her shoes. They match perfectly Affect vs Effect Affect là một động từ trong khi effect là một danh từ. Cả 2 đều được sử dụng để chỉ ra hậu quả của hành động. My bad sleeping habit will affect my word. My sleeping habit will have a bad effect on my work Consider the effect of missing school today. Consider how missing school today will affect you Thói quen ngủ không tốt của tôi sẽ ảnh hưởng đến lời nói của tôi. Thói quen ngủ nướng của tôi sẽ ảnh hưởng không tốt đến công việc của tôi Hãy xem xét sự ảnh hưởng của việc nghỉ học hôm nay. Hãy xem xét việc nghỉ học hôm nay sẽ ảnh hưởng đến bạn như thế nào Advice vs Advise Advice là danh từ trong khi advise à động từ. Cả hai đều có nghĩa là đưa ra hướng dẫn tốt về một vấn đề. I advise her to go to school. verb My father gave me advice on how to do homework. noun Tôi khuyên cô ấy đi học. động từ Bố tôi đã cho tôi lời khuyên về cách làm bài tập. danh từ Resign and Re-sign Resign có nghĩa là bỏ một công việc và được phát âm bằng âm / z /. Re-sign bằng dấu gạch ngang có nghĩa là ký lại hợp đồng hoặc tiếp tục công việc mà bạn đang làm. I will resign from my current job because our boss in rude. I re-sign my current job because I love it. Tôi sẽ từ chức công việc hiện tại của mình vì ông chủ của chúng tôi thô lỗ. Tôi ký lại công việc hiện tại vì tôi yêu thích nó. Breath vs Breathe Breath là một danh từ chỉ không khí đi vào và đi ra khỏi phổi của chúng ta trong khi breathe là một động từ chỉ hành động thở vào và ra khỏi phổi của chúng ta. She held her breath while swimming. She was told to breathe slowly. Cô ấy đã nín thở khi bơi. Cô được yêu cầu thở chậm lại. Capital vs Capitol Capital có thể có nghĩa là chữ hoa hoặc tiền để bắt đầu kinh doanh hoặc một thành phố trực thuộc trung ương. Điện Capitol là một tòa nhà nơi hội đồng lập pháp họp. New York is the capital city of United Sates. I need capital to start my laundry business. Write heading in capital letters. He witnessed a bill become a law in the capitol. New York là thành phố thủ đô của United Sates. Tôi cần vốn để bắt đầu công việc kinh doanh giặt là của mình. Viết tiêu đề trong chữ cái in hoa. Ông đã chứng kiến ​​một dự luật trở thành luật ở Capitol. Empathy vs Sympathy Empathy đề cập đến khả năng cảm nhận cảm xúc của ai đó trong khi sympathy là cảm thấy xót xa với một người đang đau khổ. His empathy enabled him avoid a quarrel. Jack’s sympathy made him give money to his sick neighbor. Sự đồng cảm của anh ấy giúp anh ấy tránh được một cuộc cãi vã. Sự cảm thông của Jack đã khiến anh ta đưa tiền cho người hàng xóm ốm yếu của mình. Its vs It’s Its không có dấu là một đại từ sở hữu có nghĩa là một cái gì đó thuộc về ai đó. It’s với một dấu phết là it is. She gave her dog food on its plate. He is happy because it’s his birthday. Cô ấy đã cho con chó của mình thức ăn trên đĩa của nó . Anh ấy rất vui vì đó là sinh nhật của anh ấy. Trong tiếng Anh giao tiếp, bạn có thể biến câu nói của mình thành ý nghĩa hoàn toàn khác nếu như phát âm không chuẩn. Đặc biệt, có rất nhiều từ phát âm gần giống nhau như ý nghĩa lại hoàn toàn khác nhau. Bài học hôm nay sẽ tổng hợp những cặp từ bạn nên chú ý để tránh việc nhầm lẫn trong phát âm. Những từ phát âm giống nhau trong tiếng Anh 1. Know – No Know /nəʊ/ Verb Biết, diễn tả sự hiểu biết về một vấn đề nào đó Ví dụ I know that boy, his name is Jack Tôi biết chàng trai đó, tên anh ta là Jack No /nəʊ/ Không, dùng để phũ định 1 vấn đề nào đó Ví dụ No, I don’t have that book Không, tôi không có quyển sách đó 2. Hi – High Hi /haɪ/ Xin chào, dùng để chào hỏi Ví dụ Hi. How are you to day? Chào! Hôm nay bạn thế nào? High /haɪ/ Adjective cao, dùng để diễn tả chiều cao theo phương thẳng đúng Ví dụ Put your high heels on Hãy mang đôi giày cao gót của bạn vào 3. Cell – Sell Cell /sel/ Noun Tế bào, phòng giam nhỏ trong sở cảnh sát Ví dụ What are the cell theory? Lý thuyết tế bào là gì? Sell /sel/ Verb Bán hàng, diễn tả hoạt động giao dịch hàng hóa Ví dụ Do you sell beer? Bạn có bán bia không? 4. Ate – Eight Ate /eɪt, et/ Verb Ăn. Đây là thì quá khứ của động từ “eat” Ví dụ Who ate all the snack? Ai ăn hết bánh rồi? Eight /eɪt/ Noun Số 8 Ví dụ I have a sister. She is eight years old Tôi có một em gái. Cô bé đã 8 tuổi 5. Hour – Our Hour /aʊər/ Noun Giờ, khoảng thời gian kéo dài 60 phút Ví dụ I spent 3 hours to do my workout Tôi mất ba giờ để tập thể thao Our /aʊər/ Pronouns Của chúng tôi, đây là đại từ sở hữu của “We” Ví dụ This is our job Đây là công việc của chúng ta 6. Eye – I Eye /aɪ/ Noun Mắt, bộ phận giúp ta có thể nhìn Ví dụ She has got beautiful brown eyes Cô ấy có đôi mắt nâu thật đẹp I /aɪ/ Pronouns Tôi Ví dụ I live in Ho Chi Minh city Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh 7. Buy – by – Bye Buy /baɪ/Verb Mua, trả tiền để giao dịch sản phẩm Ví dụ I would like to buy a cup of tea Tôi muốn mua 1 tách trà by /baɪ/ Preposition bởi, người đọc có thể hiểu như là “bên cạnh” hoặc gần một cái gì đó. Ví dụ My house near by Thao Cam Vien park Nhà tôi gần công viên Thảo Cầm Viên Bye /baɪ/ exclamatory tạm biệt, từ rút ngắn của “goodbye” Ví dụ Bye Huong, see you soon! Tạm biệt Hương, gặp lại sớm! 8. Flour – Flower Flour /flaʊər/ Noun Bột mì, thành phần để chế biến món ăn Ví dụ Rice flour can make beard Bột gạo có thể làm bánh mì Flower /flaʊər/ Noun Hoa, bộ phận của cây Ví dụ I love sun flowers Tôi yêu hoa hướng dương 9. Fairy – Ferry Fairy /ˈfeəri/ Noun Nàng tiên, nhân vật thần thoại có phép thuật Ví dụ I love Tinkerbell, she is fairy in Peter Pan fairy tales Tôi yêu Tinkerbell, cô ấy là nàng tiên trong truyện cổ tích Peter Pan Ferry /ˈferi/ Noun Phà, công cụ chở người hoặc phương tiện trên sông Ví dụ It has a ferry on the lake Có một cái phà trên sông 10. for – four for /fɔːr/ pronouns cho, giới từ diễn đạt mục đích hoặc sự cho nhận Ví dụ This cake was make for you Cái bánh này được làm cho cậu four /fɔːr/ Noun Số 4 Ví dụ There are four worker in my company có 4 nhân viên trong công ty tôi 11. Knight – Night Knight /naɪt/ Noun Hiệp sĩ Ví dụ My son loves the Dark Knight movie con trai tôi thích phim Hiệp sĩ bóng đêm Night /naɪt/ Noun Ban đêm Ví dụ Good night! ngủ ngon 12. Hear – Here Hear /hɪər/ Verb nghe, hoạt động thu thập thông tin bằng tai Ví dụ I can’t hear anything Tôi không nghe được gì Here /hɪər/ Adverb ở đây, chỉ nơi bạn đang ở Ví dụ What are you doing here? Bạn làm gì ở đây thế? 13. Wait – Weight Wait /weɪt/ verb chờ đợi Ví dụ Your coffee is being made, please wait a bit Weight /weɪt/ Noun cân nặng, trọng lượng của 1 vật gì đó Ví dụ You need to lose some weight 14. Son – Sun Son /sʌn/ Noun Con trai Ví dụ Her son is very strong Con trai cô ấy rất khỏe Sun /sʌn/ Noun Mặt trời Ví dụ Radiation rays of the sun harm the skin Tia bức xạ Mặt trời gây hại cho da 15. Mail – Male Mail /meɪl/ thư điện tử Noun, gửi thư điện tử Verb Ví dụ Send me our picture by mail Gửi cho tôi hình của chúng ta bằng Mail nhé Male /meɪl/ giới tính nam Noun, sự nam tính Adjective Ví dụ he’s hanging out with his male friends Anh ấy đi chơi cùng với đám bạn con trai của anh ấy 16. Right – write Right /raɪt/ Adjective sự đúng, ý nghĩa tương đương với “Correct”. Theo một ý nghĩa khác, đó là từ bên “phải” ngược lại với “left” Ví dụ You must turn right to go to museum Bạn phải rẽ phải để đến viện bảo tàng Write /raɪt/ Verb viết Ví dụ Tode wants to give you a handwritten letter Tode muốn đưa cho bạn 1 lá thư tay 17. Meat – Meet Meat /miːt/ Noun thịt Ví dụ Meat needs to be cut into small pieces Thịt cần phải cắt thành từng miếng nhỏ Meet /miːt/ Verb Gặp mặt Ví dụ We have a meeting tonight Chúng ta có cuộc họp tối nay 18. Heroin – Heroine Heroin /’herouin/ noun ma túy, thuốc gây mê, có thể gây nghiện được sử dụng trong y tế Ví dụ Heroin is prohibited for use by the government Ma túy bị cấm sử dụng bởi chính phủ Heroine /’herouin/ noun nữ anh hùng Ví dụ Wonder Woman is my favorite heroine in DC Comic Wonder Woman là nữ anh hùng ưa thích của tôi trong DC Comic 19. Dessert – Desert Dessert /di’zət/ noun món tráng miệng Ví dụ The restaurant serves dessert very delicious Nhà hàng phục vụ món tráng miệng rất ngon Desert /di’zət/ bỏ mặc, đào ngũ verb; sa mạc Noun Ví dụ I have had lost in the desert Tôi đã bị lạc trong sa mạc 20. Formerly – Formally Formerly /’fɔməli/ adverb trước kia Ví dụ I went to Hawaii formerly. Tôi đã đến Hawaii trước kia Formally /’fɔmli/ adverb chỉnh tề trong ăn mặc, chính thức Ví dụ Formal language is more common when we write Ngôn ngữ chính thức phổ biến hơn khi chúng ta viết Trên đây là bài viết tổng hợp một số cặp từ có phát âm gần giống nhau có thể gây nhầm lẫn cho người nói lẫn người nghe khi giao tiếp. Việc hiểu biết thêm kiến thức này sẽ giúp bạn giao tiếp tốt hơn và mở rộng vốn từ vựng của bạn. Chúc bạn học tốt Những từ vựng như nói trên trong tiếng Anh gọi là "Heteronyms" 1. TEAR /tɛr/ động từ xé. - Ví dụ Please don't tear my clothes! Xin đừng xé quần áo của tôi. /tɪr/ danh từ nước mắt. - Ví dụ I won't cry a tear for you. Tôi sẽ không vì bạn mà khóc. 2. READ đọc. /riːd/ v0, v1 Động từ đọc ở thì hiện tại. /rɛd/ v2,v3 Động từ đọc dùng trong các thì quá khứ. 3. LIVE /lɪv/ động từ sống - Ví dụ I live in New York Tôi sống ở thành phố New York. /laɪv/ tính từ, trạng từ trực tiếp. Ví dụ Ho Ngoc Ha's live concert buổi trình diễn âm nhạc trực tiếp của ca sĩ Hồ Ngọc Hà. 4. WIND /wɪnd/ danh từ gió. - Ví dụ There has been strong wind in Saigon Đã có một cơn gió lớn ở Sài Gòn. /waɪnd/ động từ vặn, bẻ, xoay, chuyển hướng, lên dây cót, - Ví dụ Wind the lipstick up if you want to use it Vặn thỏi son lên nếu bạn muốn sử dụng chúng. 5. WOUND /wuːnd/ danh từ vết thương. - Ví dụ I want somebody to heal my wound Tôi cần một ai đó giúp tôi chữa lành vết thương. /waʊnd/ động từ quá khứ của động từ wind ở trên. I've wound up my watch again. 6. BOW /boʊ/ danh từ cái nơ, cánh cung. - Ví dụ I like that little bow of yours, lady! /baʊ/ động từ cúi chào. - Ví dụ Japanese people usually bow when meeting each other Người Nhật thường cúi chào khi gặp mặt người khác. 7. ROW /roʊ/ danh từ hàng trái nghĩa với cột v chèo xuồng. - Ví dụ Do you want to row a boat? Bạn có muốn chèo chiếc thuyền không? /raʊ/ danh từ và động từ cãi lộn. - Ví dụ My parents usually have rows Ba mẹ tôi thường xuyên cãi vã. 8. SEWER /ˈsuːər/ danh từ cống. - Ví dụ Sewers in Saigon have been working hard these rainy days. /ˈsoʊər/ danh từ thợ may. - Ví dụ I'm looking for a better sewer Chúng tôi đang tìm kiếm một thợ may tốt hơn. 9. EXCUSE /ɪkˈskjuːz/ động từ xin lỗi. - Ví dụ Excuse me? Can I kiss you, please? Xin lỗi, tôi có thể hôn bạn một cái?. /ɪkˈskjuːs/ danh từ biện hộ. - Ví dụ Don't make up excuses when you're late. Late is late. Đừng biện hộ khi bạn đến trễ. Trễ có nghĩa là trễ. 10. LEAD /liːd/ động từ dẫn dắt, lãnh đạo, dẫn đến. - Ví dụ Smoking may lead to lung cancer Hút thuốc dẫn đến bệnh ung thư phổi. /lɛd/ danh từ nguyên tố chì. - Ví dụ Lead is a toxic chemical. *** Ngoài ra còn có một bộ phận heteronyms khác nhau ở vị trí đặt trọng âm thường thì một là động từ, một là danh từ 11. PROJECT PROject danh từ dự án. - Ví dụ Let's discuss the project Hãy thảo luận về dự án này. proJECT động từ dự đoán. - Ví dụ Prices are projected to increase in the next 2 months Giá cả dự kiến sẽ tăng trong 2 tháng tới. 12. IMPORT IMport danh từ hàng nhập khẩu. - Ví dụ Vietnam puts high tax on car imports Việt Nam đánh thuế cao đối với xe ô tô nhập khẩu. imPORT động từ nhập khẩu. - Ví dụ Vietnam usually imports cars from Japan Việt Nam thường nhập khẩu ô tô từ Nhật Bản. export tương tự 13. CONTRACT CONtract danh từ hợp đồng. - Ví dụ We signed the contract yesterday Chúng tôi đã ký kết hợp đồng ngày hôm qua. conTRACT động từ co trong co dãn. - Ví dụ Metal contracts when it's cold Kim loại co lại khi gặp lạnh. 14. PERFECT PERfect tính từ hoàn hảo. - Ví dụ It's a perfect plan Nó là một kế hoạch hoàn hảo. perFECT động từ hoàn thiện. - Ví dụ We need to perfect our products before introducing to customers Chúng ta cần hoàn thiện sản phẩm trước khi giới thiệu cho khách hàng. 15. ATTRIBUTE ATtribute danh từ phẩm chất - Ví dụ Vietnamese women have four attributes Phụ nữ Việt Nam có 4 phẩm chất chính. atTRIbute động từ quy cho - Ví dụ Flooded streets in Saigon are attributed to the ineffective sewer system Đường phố ở Sài Gòn ngập lụt bị quy cho là do hệ thống thoát nước không hiệu quả. 16. CONTENT CONtent danh từ nội dung - Ví dụ Table of content mục lục. conTENT động từ làm hài lòng - Ví dụ Having no milk, we content ourselves with coffee Không có sữa, chúng tôi sẽ tự làm hài lòng bản thân với cà phê. 17. OBJECT OBject danh từ vật thể - Ví dụ UFO unidentified flying object Vật thể bay không xác định. obJECT động từ phản đối. - Ví dụ We object to the law Chúng tôi phản đối điều luật này. 18. RECORD REcord danh từ kỷ lục. - Ví dụ Hoang Xuan Vinh's made a new record for Vietnam Hoàng Xuân Vinh đã xác lập một kỷ lục mới cho Việt Nam. reCORD động từ thu âm/hình. - Ví dụ Let's record a song together Hãy cùng nhau thu âm bài hát này. Với những bạn đang học tiếng Anh, chắc hẳn sẽ có lúc “bối rối” với những từ đồng nghĩa. Tương tự nhau về nghĩa nhưng khác nhau về hình thức và cách đọc. Đó chính là từ đồng nghĩa trong tiếng Anh. Việc biết nhiều từ đồng nghĩa sẽ giúp cho câu văn hoặc câu nói của bạn trở nên thú vị hơn, rành mạch và trôi chảy hơn. Do đó, với bài viết các cặp từ đồng nghĩa trong tiếng Anh sau sẽ giúp bạn trang bị từ đồng nghĩa cho bản thân mình thêm các bài viết liên quan Tổng hợp các cặp từ đồng nghĩa, trái nghĩaCách học 50 từ vựng tiếng Anh mỗi ngày – Phương pháp học từ vựng hiệu quả I. Các cặp từ đồng nghĩa thông dụng trong tiếng Anh1. Danh từ 2. Động từ 3. Tình từ II. Các cặp từ đồng nghĩa khác trong tiếng AnhIII. Phương pháp học từ đồng nghĩa trong tiếng AnhCác cặp từ đồng nghĩa thông dụng trong tiếng Anh Với các cặp từ đồng nghĩa trong tiếng Anh sau thì hãy lưu ngay về để nâng cao từ vựng cho mình. Hãy cùng Tienganhcaptoc tìm hiểu dưới đây nhé1. Danh từ Transportation – Vehicles Phương tiệnLaw – Regulation – Rule – Principle LuậtChance – Opportunity Cơ hộiRoute – Road – Track Tuyến đườngShipment – Delivery Sự giao hàngImprovement – Innovation – Development Sự cải tiếnDowntown – City center Trung tâm thành phốApplicant – Candidate Ứng viênEnergy – Power Năng lượngBrochure – Booklet – Leaflet Tờ rơi quảng cáoPeople – Citizens – Inhabitants Cư dânSignature – Autograph Chữ kíTravelers – Commuters Người đi lạiEmployee – Staff Nhân viên2. Động từ Like – Enjoy Yêu thíchVisit – Come round to Ghé thămConfirm – Bear out Xác nhậnSuggest – Put forward – Get across Đề nghịDelay – Postpone Trì hoãnSupply – Provide Cung cấpDistribute – Give out Phân bốRemember – Look back on Nhớ lạiContinue – Carry on Tiếp tụcAnnounce – Inform – Notify Thông báoFigure out – Work out – Find out Tìm raArrive – Reach – Show up Đến nơiHappen – Come about Xảy raDiscuss – Talk over Thảo luậnRaise – Bring up Nuôi nấngDecrease – Cut – Reduce Cắt giảmExtinguish – Put out Dập tắtTidy – Clean – Clear up Dọn dẹpExecute – Carry out Tiến hànhCancel – Abort – Call off Huỷ lịchBuy – Purchase MuaBook – Reserve Đặt trướcRequire – Ask for – Need Cần, đòi hỏiRefuse – Turn down Từ chốiSeek – Look for – Search for Tìm kiếmOmit – Leave out Bỏ3. Tình từ Pretty – Rather Tương đốiEffective – Efficient Hiệu quảRich – Wealthy Giàu cóQuiet – Silence – Mute Im lặngBad – Terrible Tệ hạiShy – Embarrassed – Awkward Ngại ngùng, xấu hổDefective – Error – Faulty – Malfunctional LỗiDamaged – Broken – Out of order Hỏng hócHard – Difficult – Stiff Khó khănFamous – Well-known – Widely-known Nổi tiếngFragile – Vulnerable – Breakable Mỏng manh, dễ vỡLucky – Fortunate May mắnII. Các cặp từ đồng nghĩa khác trong tiếng Anhaccidentally, incidentally, by mistake, by accident, unintentionally tình cờ, ngẫu nhiên previously = before trước đâyfirst and foremost = first of all = firstly trước tiêneventually = finally = lastly = in the end cuối cùngto be underway đang thực hiện sắp được lên sóng = to be on air lên sónga warm welcome = an enthusiastic reception đón tiếp nồng hậuto be the same as = to be familiar with giống vớifamous = renowned = well-known nổi tiếngto be at variance with = to be different from khác vớireluctant = loath miễn cưỡngwilling = eager sẵn lònginfamous = notorious khét tiếngFantastic = wonderful tuyệt vờiLose one’s temper = become very angry mất bình tĩnh, giận dữDisplay = exhibit trưng bày, triển lãmNot long = brief ngắn gọnHome and dry = have been successful thành côngCarpets = Rugs thảmMishaps = accidents rủi roBewildered = puzzled hoang mang, lúng túng, bối rốiDidn’t bat an eyelid = didn’t show surprise không bất ngờ, không bị shockProminent = significant nổi bật, đáng chú ýPrior to = previous to trước khiFlock = come in large number tụ tập, tụ họp thành bầyClassify = categorize phân mẫuDiplomatic = tactful khôn khéoCompatible adj hợp nhau harmoniously adv hòa thuận, hòa hợpConcise adj ngắn gọn ,xúc tích short and clear ; intricate adj phức tạp, rắc rốiTo make it likely or certain = guarantee bảo đảmStarvation n sự đói = malnutrition n sự kém dinh dưỡng, sự thiếu ănBad-treatment = malpractice cách điều trị xấu, không có lương yHold good = remains đơn vị tốt, giữ vữngDenote = signifies biểu thị, chỉ rõMention= touch on đề cậpResulted from = ensued; là do, kết quả từDawn = beginning sự bắt đầuTurn up = arrive đếnComplicated = intricate phức tạpWanderers = vagabonds người bộ hành, kẻ lang thangInstallment = monthly payment trả gópVery busy = hectic rất bận rộn Drought = aridity hạn hánTremendous = huge lớnProclaimed = declared tuyên bốAugmentation = increase tăng thêmDefective khiếm khuyết = imperfect không hoàn hảo, không hoàn chỉnhMemorable = unforgettable đáng nhớ, khó quên Adjoining adj tại cạnh bên, kế bên = neighboring adj láng giềng, bên cạnh, kế bênSage = wise khôn, cẩn trọngMediocre = average tầm thườngJeopardized = endengered gây nguy hiểmHolding by/ at/ to ủng hộ, tiếp tục cho người nào làm gìHolding back = prevent sb from doing st ngăn cản người nào làm gìInstance = situation trường hợpInterpret = understand = giảng giải, hiểuAbroad = overseas = tại nước ngoàiAcclaim = praise = ca ngợi, hoan hôStayed alive = survived = còn sốngCollapsed = fell down unexpectedly sụp đổ không như kỳ vọng Bad-tempered = easily annoyed or irritated thuận lợi tức giận, phát cáuBanned bị cấm = made illegal được làm vi phạm pháp luật Miserable = upset đau khổ, buồn a narrow escape = was nearly hurt gần bị thươngDidn’t bat an eye = didn’t show surprise không mấy bất ngờ / không bị shockConspicuous = easily seen dễ thấy, hiển nhiênIrrespective = regardless không phân biệtHard = difficult khóTurn up = arrive đếnIrrespective = regardless không phân biệtWear off = stop being effective mònOff the record = not yet official thông báo được giữ kín, chưa chính thứcObstacle = impediment sự cản trở, vật cảnGive hints on = suggestions cho gợi ýBut for = except for ngoài, không tínhBring sb up/ bring up sb = raise sb nuôi dưỡng người nàoAbandon sth = leave sth rời chứa cái gì hoặc một nơi nào đóIncredulous = skeptical hoài nghiSettle = reconcile khắc phụcHeritage = tradition di sản văn hoáEchoed = reflected vang vọng, lặp nếu đang học từ vựng thì bạn đừng bỏ qua bộ sách English Vocabulary In Use gồm 4 quyển từ cơ bản đến nâng cao, gồm cả động từ, danh từ, collocations, các từ liên quan, các dạng từ cơ bản, Phrasal Verb, cụm từ thông dụng, common words, từ vựng theo topic, … rất hay. Bạn có thể tham khảo sách và tải bản PDF về xem trước tại Tailieuielts để biết sách có phù hợp không trước khi quyết định học nhé!III. Phương pháp học từ đồng nghĩa trong tiếng AnhPhương pháp học từ đồng nghĩa trong tiếng AnhViệc biết thêm nhiều từ đồng nghĩa sẽ giúp cho vốn từ vựng của bạn thêm phong phú. Từ vựng tiếng Anh hầu như là không có giới hạn. Nhưng làm sao để nâng cao được vốn từ vựng và từ đồng nghĩa? Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY. Trong tiếng Anh, ngoài việc học thêm từ vựng mới bạn còn phải học sâu về về nó, chính xác là bạn cần phải biết từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa của nó. Cũng một từ đấy, cũng nghĩa đấy nhưng lại có tận 4 5 từ đồng nghĩa, thậm chí là từ loại thì làm sao có thể nhớ được. Vì thế, khi học từ vựng bạn nên tìm hiểu sâu hơn, ngoài việc từ đồng nghĩa, trái nghĩa còn có các loại từ. Sẽ không khó nếu như bạn chịu để ý các mẹo thì việc học từ vựng sẽ dễ dàng hơn rất nhiều. Ví dụ đối với động từ Attract– Phát âm / Nghĩa của từ hành động Hấp dẫn, thu hút, lôi cuốn– Các họ từ liên quan Attractive adj Hấp dẫn, thu hútAttraction n Sự hấp dẫn, thu hútAttractively adv Hấp dẫn, thu hút– Từ đồng nghĩa Allure, appeal to, interest– Từ trái nghĩa DisinterestTóm lại, việc ghi nhớ các cặp từ đồng nghĩa trong tiếng Anh không khó nếu như bạn thường xuyên ôn luyện và sử dụng chúng. Bên cạnh đó bạn nên học thêm một số loại từ để có thể hiểu rõ hơn về nó. Từ đó nâng cao được vốn từ vựng của mình. Hãy lưu ngay để học vì nó bổ ích cho bạn đấy. Chúc bạn học tốt!

các từ có nghĩa giống nhau trong tiếng anh