🦅🦅🦅 TRANH ĐẠI BÀNG PHONG THỦY VẬT PHẨM KHÔNG THỂ THIẾU NẾU MUỐN ĐƯỢC THĂNG QUAN TIẾN CHỨC? VÌ SAO PHẢI TREO TRANH ĐẠI BÀNG PHONG THỦY 👍 Thăng quan tiến chức - sự nghiệp được nâng đỡ👍 Chế ngự các tà khí và điềm xấu👍 Khai thông thời vận mới👍 Tạo nguồn sinh khí tốt👍 Thu hút năng lượng Dưới đây là các cách dùng chính của đại từ hỗ tương ( each other và one another ): Dùng each other và one another để thể hiện mối quan hệ qua lại: Khi muốn biểu đạt hành động " qua lại/với nhau " giữa hai hoặc nhiều đối tượng (ví dụ: nói chuyện với nhau) thì dùng each other hoặc one another. Tháng 11 này đánh dấu 100 năm ra đời Thuyết tương đối rộng nổi tiếng của nhà bác học Albert Einstein. Lý thuyết này từ khi ra đời đã làm thay đổi căn Ít thường xuyên hơn, bạn có thể muốn kết hợp các tham chiếu ô tuyệt đối và tương đối bằng cách đặt trước hoặc giá trị cột hoặc giá trị hàng một dấu đô la—việc này sẽ khắc phục sự cố cho cột hoặc hàng (ví dụ: $B 4 hoặc C$4). Để thay đổi loại tham chiếu ô: Chọn ô có chứa công thức. Trong thanh công thức , chọn tham chiếu bạn muốn thay đổi. Tương đối Tính từ ở một mức nào đó, trong quan hệ so sánh với những cái khác cùng loại kết quả tương đối tốt kinh tế tương đối phát triển (Khẩu ngữ) ở mức đại khái trên trung bình, có thể tạm hài lòng hình thức trông cũng tương đối tác giả Khách Tìm thêm với Google.com : NHÀ TÀI TRỢ Mời bạn đăng nhập để đăng câu hỏi và trả lời. EN VN XmxHaM9. Chủ đề đại từ tương đối là gì Đại từ tương đối là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Việt. Các đại từ này giúp chúng ta kết hợp các câu thành một văn bản logic và chuẩn xác hơn. Bằng cách sử dụng đại từ tương đối đúng cách, người nói có thể tránh được sự lặp lại từ, làm cho văn bản trở nên đa dạng hơn và dễ hiểu hơn. Đó là lý do tại sao học đại từ tương đối là rất quan trọng và có lợi cho việc nâng cao kỹ năng viết và nói tiếng lụcĐại từ tương đối là gì? Các loại đại từ tương đối là gì? Đại từ tương đối được sử dụng như thế nào trong câu? Đại từ tương đối có những dạng nào? Các quy tắc về việc sử dụng đại từ tương đối trong câu là gì?YOUTUBE Ngữ pháp tiếng Anh Tất tần tật về Who WhomĐại từ tương đối là gì? Đại từ tương đối là một loại đại từ được sử dụng để liên kết hai mệnh đề trong câu, giúp cho câu trở nên rõ ràng và chính xác hơn. Đại từ tương đối được sử dụng để chỉ người, vật hoặc ý nghĩa của một mệnh đề trước đó trong câu. Điển hình cho các đại từ tương đối là who, whom, whose, which, that. Mệnh đề tương đối thường được sử dụng trong các câu miêu tả, giải thích, kể chuyện, hoặc trong các bài văn viết. Khi sử dụng đại từ tương đối trong câu, cần chú ý đến cách chọn từ phù hợp để tránh gây ra sự nhầm lẫn cho người đọc hoặc người nghe. Ví dụ - The person who helped me yesterday is my neighbor. Người đã giúp tôi hôm qua là hàng xóm của tôi. - The book which I borrowed from the library is very interesting. Cuốn sách mà tôi mượn từ thư viện rất thú vị. - The car that I want to buy is a Toyota. Chiếc xe ô tô mà tôi muốn mua là của Toyota. Tóm lại, đại từ tương đối là một trong những phần quan trọng giúp cho câu trở nên chính xác và tường minh hơn trong việc diễn đạt ý loại đại từ tương đối là gì? Các loại đại từ tương đối gồm 1. Which 2. Who/ Whom 3. That 4. When 5. Whose 6. Where 7. Whoever/ Whomever Các loại đại từ tương đối này được sử dụng để làm nối giữa hai mệnh đề trong câu, giúp cho việc diễn đạt thông tin chính xác hơn. Cụ thể, đại từ tương đối \'which\' được sử dụng để chỉ sự vật hoặc sự việc, \'who/ whom\' được sử dụng để chỉ người, \'that\' được sử dụng để chỉ sự vật hoặc người, \'when\' được sử dụng để chỉ thời gian, \'whose\' được sử dụng để chỉ sở hữu, \'where\' được sử dụng để chỉ địa điểm và \'whoever/whomever\' được sử dụng như một cách để thay thế cho một người mà không cần xác định cụ thể ai từ tương đối được sử dụng như thế nào trong câu? Đại từ tương đối relative pronoun được sử dụng để liên kết các mệnh đề tương đối relative clause với mệnh đề chính main clause trong câu. Chức năng của đại từ tương đối là thay thế cho danh từ trước đó được gọi là tiền ngữ antecedent, và dùng để cụ thể hóa, mô tả hoặc bổ sung thông tin về tiền ngữ trong câu. Các đại từ tương đối thường được sử dụng trong các mệnh đề tương đối bao gồm who, whom, whose đối với người, which đối với vật, và that có thể sử dụng cho cả người và vật. Vị trí của đại từ tương đối trong câu thường đứng trước mệnh đề tương đối, và được theo sau bởi động từ hoặc tính từ trong mệnh đề đó. Ví dụ \"The book that I read yesterday was very interesting\" Cuốn sách mà tôi đã đọc ngày hôm qua rất thú vị. Khi sử dụng các đại từ tương đối trong câu, chúng ta cần chắc chắn rằng tiền ngữ của chúng được đưa ra rõ ràng trong câu để tránh gây nhầm lẫn hoặc vô nghĩa cho từ tương đối có những dạng nào? Đại từ tương đối là đại từ được sử dụng để giới thiệu mệnh đề tương đối trong câu. Mệnh đề tương đối là một mệnh đề mang tính bổ sung thông tin về chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Các dạng đại từ tương đối bao gồm - \"who\" dùng để chỉ người, ví dụ The person who I met yesterday was very friendly. Người mà tôi gặp hôm qua rất thân thiện. - \"whom\" dùng để làm tân ngữ, ví dụ The woman whom I met yesterday was very friendly. Người phụ nữ mà tôi gặp hôm qua rất thân thiện. - \"whose\" dùng để chỉ sở hữu, ví dụ The man whose car was stolen was very upset. Người đàn ông mà chiếc xe của ông ta bị đánh cắp rất buồn. - \"which\" dùng để chỉ vật, ví dụ The book which I read last week was very interesting. Cuốn sách mà tôi đọc tuần trước rất thú vị. - \"that\" được sử dụng thay thế cho \"who\" hoặc \"which\", ví dụ The car that I saw yesterday was very expensive. Chiếc xe mà tôi nhìn thấy hôm qua rất đắt tiền. Trong tiếng Anh, đại từ tương đối là một phần quan trọng của cách viết câu có nghĩa và thông quy tắc về việc sử dụng đại từ tương đối trong câu là gì?Các quy tắc về việc sử dụng đại từ tương đối trong câu như sau 1. Đại từ tương đối thường được sử dụng để chỉ một danh từ trước đó đã được đề cập trong câu trước đó để tránh việc lặp lại. Ví dụ Anh chàng đó, mà tôi đã gặp ở bể bơi, rất thân thiện. Trong ví dụ trên, \"mà\" là đại từ tương đối và nó thay thế cho \"anh chàng đó\". 2. Đại từ tương đối cũng được sử dụng để chỉ một người hoặc một vật không cụ thể. Ví dụ Tôi muốn mua một chiếc xe đạp mới, mà nó phù hợp với chiều cao của tôi. Trong ví dụ trên, \"mà\" là đại từ tương đối và nó thay thế cho \"chiếc xe đạp\". 3. Đại từ tương đối thường được sử dụng sau một tính từ hoặc một động từ để mô tả người hoặc vật trước đó đã được đề cập. Ví dụ Cô gái, mà tôi đã gặp hôm qua, rất xinh đẹp. Trong ví dụ trên, \"mà\" là đại từ tương đối và nó thay thế cho \"cô gái\". Những quy tắc trên sẽ giúp bạn sử dụng đại từ tương đối một cách chính xác và tránh nhầm lẫn trong việc sử dụng ngôn pháp tiếng Anh Tất tần tật về Who WhomBạn đang gặp khó khăn trong việc sử dụng đại từ tương đối? Hãy đến và xem video của chúng tôi để tìm hiểu về cách sử dụng đại từ tương đối một cách dễ dàng và hiệu quả nhất. Chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cần thiết để có thể nhắc đến đại từ tương đối một cách chính xác và tự tin. Ngữ pháp Tiếng Anh giao tiếp Tổng quan đại từ trong tiếng Anh cơ bảnBạn đang muốn học về đại từ nhưng không biết bắt đầu từ đâu? Hãy đến với chúng tôi và xem video về đại từ để tìm hiểu về cách sử dụng và ứng dụng của các loại đại từ trong câu. Chúng tôi cam kết sẽ giúp bạn hiểu rõ và sử dụng đại từ một cách chuyên nghiệp và thành thạo. Đại từ quan hệ Chương trình chống khó chịu nếu bạn phải đối mặt với tình trạng liệt các bộ phận cơ thể. Hãy đến với video của chúng tôi để tìm hiểu về những phương pháp chống liệt hiệu quả nhất nhằm giúp bạn phục hồi sức khỏe và sự linh hoạt của các bộ phận. Chúng tôi tự tin sẽ mang tới cho bạn những giải pháp mới và hiệu quả để chống lại tình trạng liệt này. Tính từ ở một mức nào đó, trong quan hệ so sánh với những cái khác cùng loại kết quả tương đối tốt kinh tế tương đối phát triển Khẩu ngữ ở mức đại khái trên trung bình, có thể tạm hài lòng hình thức trông cũng tương đối tác giả Tìm thêm với NHÀ TÀI TRỢ Mệnh đề tính từ còn gọi là mệnh đề tương đối là một nhóm từ hoạt động giống như một tính từ để sửa đổi danh từ hoặc cụm danh từ . Ở đây chúng ta sẽ tập trung vào năm đại từ tương đối được sử dụng trong mệnh đề tính từ. Một mệnh đề tính từ thường bắt đầu bằng một đại từ tương đối một từ chỉ thông tin trong mệnh đề tính từ với một từ hoặc một cụm từ trong mệnh đề chính . Ai, Cái nào và Cái đó Các mệnh đề tính từ thường bắt đầu bằng một trong ba đại từ tương đối sau ai đó _ Cả ba đại từ đều chỉ một danh từ, nhưng ai chỉ người và chỉ vật. Điều đó có thể đề cập đến người hoặc vật. Dưới đây là một vài ví dụ, với các mệnh đề tính từ được in nghiêng và các đại từ tương đối được in đậm. Mọi người quay lại và nhìn Toya, người vẫn đang đứng sau quầy. Máy pha cà phê cũ của Charlie, đã không hoạt động trong nhiều năm , đột nhiên bắt đầu kêu ục ục và bắn tung tóe. Tiếng tích tắc phát ra từ chiếc hộp nhỏ đặt trên bệ cửa sổ . Trong ví dụ đầu tiên, đại từ tương đối dùng để chỉ danh từ riêng Toya . Trong câu hai, có đề cập đến cụm danh từ Máy pha cà phê cũ của Charlie . Và trong câu thứ ba, điều đó đề cập đến chiếc hộp nhỏ . Trong mỗi ví dụ, đại từ tương đối có chức năng làm chủ ngữ của mệnh đề tính từ. Đôi khi chúng ta có thể lược bỏ đại từ tương đối khỏi mệnh đề tính từ - miễn là câu vẫn có ý nghĩa khi không có nó. So sánh hai câu sau Bài thơ mà Nina chọn là "We Real Cool" của Gwendolyn Brooks. Bài thơ mà Nina chọn là "We Real Cool" của Gwendolyn Brooks. Cả hai câu đều đúng, mặc dù phiên bản thứ hai có thể được coi là kém trang trọng hơn một chút so với phiên bản đầu tiên. Trong câu thứ hai, khoảng trống do đại từ bỏ đi được xác định bằng ký hiệu Ø được gọi là đại từ thân bằng không . Của ai và của ai Hai đại từ thân nhân khác được sử dụng để giới thiệu mệnh đề tính từ là who dạng sở hữu của who và who dạng tân ngữ của who . Whose bắt đầu một mệnh đề tính từ mô tả một cái gì đó thuộc về hoặc là một bộ phận của ai đó hoặc cái gì đó được đề cập trong mệnh đề chính Con đà điểu, có đôi cánh vô dụng để bay , có thể chạy nhanh hơn con ngựa nhanh nhất. Whom là viết tắt của danh từ nhận hành động của động từ trong mệnh đề tính từ Anne Sullivan là giáo viên mà Helen Keller gặp năm 1887 . Lưu ý rằng trong câu này, Helen Keller là chủ thể của mệnh đề tính từ, và ai là tân ngữ trực tiếp . Nói một cách khác, who tương đương với đại từ chủ ngữ he, she, hoặc they trong mệnh đề chính; who tương đương với đại từ tân ngữ him, her, hoặc them trong mệnh đề chính. Khi mới bắt đầu “chập chững” làm quen với Tiếng Anh chúng ta đã thường xuyên gặp gỡ các đại từ I, you, we, they,… Nhiều người sẽ nghĩ rằng đại từ là một khái niệm cơ bản vô cùng đơn giản. Tuy nhiên, trên thực tế, đại từ trong Tiếng Anh không chỉ bó hẹp ở những từ quen thuộc vừa liệt kê ở trên, mà còn mở rộng hơn nhiều và chức năng cũng khá đa dạng. Hãy cùng Language Link Academic tìm hiểu về đại từ trong Tiếng Anh một cách đầy đủ và toàn diện nhất qua bài viết ngắn hôm nay các bạn nhé!1. Định nghĩa đại từ trong Tiếng AnhĐịnh nghĩa đại từ trong tiếng AnhĐại từ là từ dùng để thay thế danh từ trong trong câu, nhằm giúp câu văn bớt rườm rà và lặp lại danh từ quá nhiều lần trong một câu. Đại từ được chia thành 7 loại, ứng với các chức năng và ngữ nghĩa khác Đại từ nhân xưng personal pronounĐại từ nhân xưng trong tiếng AnhĐại từ nhân xưng là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ để chỉ người và vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại không cần thiết các danh từ ấy. Eg He doesn’t think much about salary, but she is still considering about it. Anh ấy không nghĩ nhiều về tiền lương, nhưng cô ấy vẫn đang cân nhắc về nóSubjectObjectSố ítNgôi một số ítImeNgôi hai số ítYouyouNgôi ba số ítHe/ She/ Ithim/ her/ itSố nhiềuNgôi một số nhiềuWeusNgôi hai số nhiềuYouyouNgôi ba số nhiềuTheythemĐại từ nhân xưng I, You, They, She,…đóng vai trò chủ ngữ trong We decide to go although it’s raining. Chúng tôi quyết định ra ngoài mặc dù trời đang mưaĐại nhân xưng cách tân ngữ him, her, you, me,… được dùng làm tân ngữ trực tiếp, gián tiếp cho động từ, hoặc tân ngữ cho giới We talked to her about the president’s decision. Chúng tôi đã nói chuyện với cô ấy về quyết định của hiệu trưởng.They asked me for money. Họ hỏi tôi về chuyện tiền nong Đại từ sở hữu possessive pronounĐại từ sở hữuĐại từ sở hữu dùng để thay thế cho tính từ sở hữu kết hợp với danh từ, trong trường hợp phải lặp lại lần hai, tránh phải sử dụng cụm từ dài và phức tạpEg I sent her my document, but she didn’t know mine my document ~ mine. Tôi đã gửi cho cô ấy tài liệu của tôi, nhưng cô ấy không biết về tập tài liệu đó của tôiPersonal pronounPossessive pronounPersonal pronounPossessive pronounImineItitsYouyo Đại từ phản thân reflexive pronounĐại từ phản thânPersonal pronounReflexive pronounPersonal pronounReflexive pronounImyselfititselfyouyourselfweourselveshehimself theythemselvessheherselfĐại từ phản thân dùng để làm tân ngữ cho động từ, đóng vai trò thay thế khi chủ ngữ và tân ngữ cùng một chủ thể. Đại từ phản thân thường theo sau động từ đi với giới You should look after yourself. Bạn nên chăm sóc bản thân.Đại từ phản thân dùng để nhấn mạnh sẽ theo sau từ cần nhấn mạnh, chủ ngữ trong He himself made mistake. Anh ta đã tự phạm phải sai lầmShe talked with the president himself. Cô ấy đã nói chuyện với đích thân hiệu trưởng Đại từ quan hệ relative pronounĐại từ quan hệĐại từ quan hệ được dùng trong mệnh đề quan hệ. Tùy theo mục đích, và chủ thể cần cung cấp thêm thông tin của mệnh đề quan hệ, ta sử dụng đại từ quan hệ cho phù pronounUseExampleWhoPeople Subject and objectDo you recognise the girl who sat next to me in cinema yesterday ?WhomPeople ObjectAll students whom she knows are in English and things Subject and objectDid she take my computer which I put on the table ?WhosePossession N whose NMy friend whose her mother is a teacher is under much and people Subject and ObjectI love the kinds of flower that smell ý Trong đại từ còn có các mệnh đề bắt đầu bằng Where, when, why đây được gọi là các trạng từ quan hệ, dùng để thay thế cho at which/ on which/ in which/ for Đại từ chỉ định demonstrative pronoun Đại từ chỉ định bao gồm this, that, these, those,…Đại từ chỉ địnhĐại từ chỉ định có nguồn gốc từ các tính từ chỉ định. Khi tính từ chỉ định đứng riêng lẻ, không đi kèm các danh từ sẽ tạo thành đại từ chỉ ra, đại từ chỉ định còn mang đến nét nghĩa về vị trí tương đối so với người nói, khoảng cách xa This is her seat, next to me. Đây là chỗ ngồi của cô ấy, bên cạnh tôi. Đại từ nghi vấn interrogative pronounĐại từ nghi vấnĐại từ nghi vấn bao gồm What, which, why, who, whom, how,…Đại từ nghi vấn hay còn được hỏi là từ để hỏi, được dùng trong câu hỏi, diễn tả đối tượng câu hỏi hướng đến, dưới vai trò tân ngữ, hoặc chủ When did they leave New York? Họ đã rời khỏi New York khi nào?Who ate my cupcake in refrigerator? Ai đã ăn cái bánh của tôi để trong tủ lạnh?Ngoài việc nắm vững kiến thức cơ bản về đại từ trong tiếng Anh, bạn cũng cần biết thêm 4 quy tắc về cách dùng đúng các đại từ trong tiếng Anh để sử dụng thật chính xác từ trong Tiếng Anh là phần kiến thức ngữ pháp rất quan trọng, giúp cho câu văn, đoạn văn mượt mà, đa dạng hơn. Trên đây, Language Link Academic đã đưa đến cho bạn tổng hợp kiến thức về 7 loại đại từ trong Tiếng Anh, từ lý thuyết chi tiết đến có kèm các ví dụ trực quan cho từng trường hợp. Còn rất nhiều kiến thức bổ ích được chúng tôi liên tục cập nhật mỗi ngày trên website chính thức. Hãy chọn Language Link Academic làm người bạn đồng hành trên hành trình chinh phục ngữ pháp Tiếng Anh của xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic cập nhật 2020! Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn! Mệnh đề tương đối là mệnh đề thường bổ nghĩa danh từ hoặc cụm danh từ và được giới thiệu bởi đại từ tương đối which, that, who, someone, which , trạng từ tương đối ở đâu, khi nào, tại sao hoặc một số không họ hàng . Còn được gọi là mệnh đề tính từ , mệnh đề tính từ và cấu trúc tương đối . Mệnh đề tương đối là một hậu bổ nghĩa - nghĩa là, nó đứng sau danh từ hoặc cụm danh từ mà nó bổ nghĩa. Theo truyền thống, mệnh đề tương đối được chia thành hai loại hạn chế và không hạn chế . Xem Ví dụ và Quan sát bên dưới. Tương đối hóa Điều khoản liên hệ Mệnh đề phụ thuộc Mệnh đề tương đối miễn phí danh nghĩa Đại từ tương đối và mệnh đề tính từ Điều khoản tính từ hạn chế và không hạn chế Xây dựng câu với các mệnh đề tính từ Sự phụ thuộc với các mệnh đề tính từ Điều đó - Tạm dừng Mệnh đề Wh Ai, Cái nào và Cái đó Ai và Ai Wh- Từ ngữ Ví dụ và quan sát "Không phải người sử dụng lao động trả lương . Người sử dụng lao động chỉ xử lý tiền. Chính khách hàng là người trả lương ." "100% những người đưa ra 110% không hiểu toán học." "Hơn người Việt Nam xin tị nạn đã rời bỏ chế độ Cộng sản và đến các nước Đông Nam Á và Hồng Kông. Những người này, được gọi là 'thuyền nhân', đã liều mạng trên biển để tìm kiếm tự do." "Cô ấy có rất nhiều người quen, nhưng không có bạn bè. Rất ít người mà cô ấy gặp là quan trọng đối với cô ấy. Họ dường như là một phần của bầy đàn, không thể phân biệt được." "Thỉnh thoảng Mẹ, người mà chúng tôi hiếm khi thấy trong nhà , đã cho chúng tôi gặp mẹ ở Louie's. Đó là một quán rượu dài tối tăm ở cuối cây cầu gần trường chúng tôi." "Phép ẩn dụ chết người của sự tiến bộ, có nghĩa là bỏ lại mọi thứ phía sau chúng ta , đã hoàn toàn che khuất ý tưởng thực sự về sự phát triển, có nghĩa là bỏ lại mọi thứ bên trong chúng ta ." "Hòa bình không chỉ đơn thuần là một mục tiêu xa vời mà chúng ta tìm kiếm , mà còn là một phương tiện để chúng ta đạt được mục tiêu đó ." Định vị Mệnh đề quan hệ "Không giống như các cụm giới từ , mệnh đề quan hệ hạn chế ... Luôn sửa đổi các cụm danh từ. Tuy nhiên, một mệnh đề tương đối không phải lúc nào cũng theo sau cụm danh từ mà nó bổ sung. Ví dụ nếu hai mệnh đề tương đối được nối bằng một liên từ phối hợp và, hoặc, hoặc nhưng , sau đó cái thứ hai không ngay sau cụm danh từ mà nó sửa đổi Bài viết này mô tả các tính năng hỗ trợ cộng tác nhưng không nhằm mục đích tăng cường bảo mật . Yếu tố tương tự trong mệnh đề tương đối " Mệnh đề tương đối được gọi như vậy bởi vì chúng có liên quan về hình thức của chúng với một tiền tố . Chúng chứa trong cấu trúc của mình một thành tố đảo ngữ mà cách giải thích được xác định bởi tiền đề. Thành tố đảo ngữ này có thể công khai hoặc ẩn. trong trường hợp mệnh đề tương đối được đánh dấu bằng sự hiện diện của một trong các từ tương đối who, who, which, which , dưới dạng hoặc trong thành phần ban đầu các mệnh đề loại này chúng ta gọi là họ hàng . Trong họ hàng không phải là yếu tố đảo ngữ là bí mật, một lỗ hổng; lớp này sau đó được chia thành lớp đóngười thân , người trần tùy theo sự có mặt hay vắng mặt của đó . ” Các mệnh đề tương đối “Câu mệnh đề tương đối đề cập đến toàn bộ mệnh đề hoặc câu, không chỉ một danh từ. Chúng luôn đi ở cuối mệnh đề hoặc câu. Tina ngưỡng mộ Thủ tướng, điều đó làm tôi ngạc nhiên . = 'và điều này làm tôi ngạc nhiên' Anh ấy không bao giờ thừa nhận những sai lầm của mình, điều này cực kỳ khó chịu . = 'và điều này cực kỳ khó chịu' " Nguồn Henry Ford Demtri Martin, Đây là một cuốn sách . Grand Central, 2011 Tai Van Nguyen, The Storm of Our Lives A Vietnamese Family Boat Journey to Freedom . McFarland, 2009 DH Lawrence, Cầu vồng , 1915 Maya Angelou, I Know Why the Lage Bird Sings . Ngôi nhà ngẫu nhiên, 1969 GK Chesterton, "The Romance of Rhyme," 1920 Martin Luther King, Jr. John R. Kohl, Hướng dẫn phong cách tiếng Anh toàn cầu Viết tài liệu rõ ràng, dễ dịch cho thị trường toàn cầu . Viện SAS, 2008 Rodney Huddleston và Geoffrey Pullum, Ngữ pháp tiếng Anh của Cambridge . Nhà xuất bản Đại học Cambridge, 2002 Geoffrey Leech, Benita Cruickshank và Roz Ivanic, An AZ về Ngữ pháp & Cách sử dụng tiếng Anh , xuất bản lần thứ 2. Pearson, 2001

đại từ tương đối